Bộ sưu tập chim [Lưu Trữ] - Trang 3 (2025)

Diễn Đàn Việt Nam Thi Hữu > ¸.·*๑۩۞۩๑_ THI ĐÀN _๑۩۞۩๑*·.¸ > HUÊ VIÊN CÁC > Sưu tập Hoa - Cây cảnh > Bộ sưu tập chim

PDA

Xem phiên bản đầy đủ : Bộ sưu tập chim


Trang :12[3]4567891011121314151617

buixuanphuong09

07-06-2015, 07:42 AM

B.660- BỒ NÔNG NÂU
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1e/Pelecanus_occidentalis_at_Bodega_Harbor.jpg/320px-Pelecanus_occidentalis_at_Bodega_Harbor.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/51/Brown_Pelican21K.jpg/272px-Brown_Pelican21K.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/af/Pelecanus_occidentalis_and_fishing_hook_2.jpg/320px-Pelecanus_occidentalis_and_fishing_hook_2.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/31/Brown_Pelican_%28Pelecanus_occidentalis%29_RWD3.jp g/320px-Brown_Pelican_%28Pelecanus_occidentalis%29_RWD3.jp g

Sưu tập :

Bồ nông nâu - Pelecanus occidentalis, chi Pelecanus, họ Bồ nông Pelecanidae,8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Bồ nông nâu - Pelecanus occidentalis là một loài bồ nông phân bố ở châu Mỹ. Đây là một trong những loài chim nổi tiếng và nổi bật nhất được tìm thấy ở các vùng ven biển của miền nam và miền tây Hoa Kỳ. Đây là một trong những 3 loài bồ nông được tìm thấy ở Tây bán cầu. Bồ nông nâu là một trong hai loài bồ nông săn mồi bằng cách lặn xuống nước.
Bồ nông nâu là loài nhỏ nhất trong số tám loài bồ nông, mặc dù nó là một loài chim lớn ở gần như về mọi mặt khác. Nó dài 106–137 cm, nặng từ 2,75 đến 5,5 kg và có sải cánh từ 1,83 đến 2,5 m. Trong hầu hết các phạm vi của nó, bồ nông nâu là một con chim không thể nhầm lẫn. Giống như tất cả những con bồ nông, loài này có một cái mỏ rất lớn, dài 28 - 34,8 cm, với một túi cổ họng ở phía dưới để thoát nước khi nó xúc con mồi. Đầu có màu trắng nhưng thường có một lớp tráng hơi vàng ở chim trưởng thành. Mỏ nhìn chung có màu xám trong hầu hết các con chim, con chim trong mùa sinh sản trở nên đỏ trên mặt dưới của cổ họng. Lưng, mông và đuôi sọc màu xám và màu nâu sẫm, đôi khi có màu gỉ. Trong bồ nông trưởng thành, ngực và bụng nâu đen và chân và bàn chân có màu đen. Chim chưa thành niên là tương tự nhưng có một cổ màu nâu xám và phần dưới màu trắng. Con chim này được dễ dàng phân biệt với bồ nông trắng Mỹ bởi bộ lông màu trắng của nó không, kích thước nhỏ hơn và thói quen của nó là lao xuống nước khi đang bay để lặn bắt cá, như trái ngược với đánh bắt cá hợp tác từ bề mặt. Bồ nông Peru, trước đây được coi là một phân loài của bồ nông nâu, hiện nay được coi là một loài riêng biệt. Nó có bộ lông rất giống với loài bồ nông nâu, nhưng nó đáng chú ý là lớn hơn. Các bồ nông nâu và Peru có thể có phạm vi phân bố chồng lên nhau trong một số khu vực dọc theo bờ biển Thái Bình Dương của Nam Mỹ.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

07-06-2015, 07:48 AM

B.661- BỒ NÔNG PERU
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/95/Pel%C3%ADcano_en_Pucusana.JPG/272px-Pel%C3%ADcano_en_Pucusana.JPG

http://tolweb.org/tree/ToLimages/2932362168_69e5942665_o.300a.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f3/Pelecanus_thagus%2C_Paracas_District%2C_Peru.jpg/320px-Pelecanus_thagus%2C_Paracas_District%2C_Peru.jpg
Sưu tập :

Bồ nông Peru - Pelecanus thagus, chi Pelecanus, họ Bồ nông Pelecanidae,8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Bồ nông Peru - Pelecanus thagus là một loài bồ nông. Nó sinh sống ở bờ biển tây của Nam Mỹ, từ đảo Lobos de Tierra ở Peru đến đảo Pupuya ở Chile. Loài chim này có màu tối với một sọc trắng từ đầu của mỏ lên chóp đầu và xuống hai bên cổ. Chúng có trọng lượng trung bình 7 kg, chiều dài tổng thể khoảng 1,5 m. Mùa sinh sản chính diễn ra từ tháng 9-tháng 3. Mỗi con mái đẻ hai hoặc ba quả trứng. Trứng được ấp trong khoảng 4 đến 5 tuần, với thời gian nuôi chim non kéo dài khoảng 3 tháng. Con chim này ăn một số loài cá. Nó bắt mồi bằng cách lao xuống nước lặn khi bay, như bồ nông nâu. Tình trạng của nó lần đầu tiên được đánh giá trong sách đỏ IUCN năm 2008, được liệt kê vào nhóm gần bị đe dọa

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

07-06-2015, 11:15 AM

B.662- BỒ NÔNG CHÂN HỒNG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d4/Pelikan_Walvis_Bay.jpg/272px-Pelikan_Walvis_Bay.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/89/Pelecanus_onocrotalus_-Walvis_Bay%2C_Namibia_-pair_swimming-8.jpg/220px-Pelecanus_onocrotalus_-Walvis_Bay%2C_Namibia_-pair_swimming-8.jpg

http://www.rathikaramasamy.com/img/s3/v24/p449768236-3.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/eb/White_Pelican%2C_Pelecanus_onocrotalus_2%2C_JBP%2C _Nov_06.JPG/320px-White_Pelican%2C_Pelecanus_onocrotalus_2%2C_JBP%2C _Nov_06.JPG

Sưu tập :

Bồ nông chân hồng - Pelecanus onocrotalus, chi Pelecanus, họ Bồ nông Pelecanidae,8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Bồ nông chân hồng là loài chim lớn với khối lượng khoảng 10 kg, dài khoảng 160 cm và sải cánh khoảng 280 cm. Nó khác với bồ nông Dalmatia, loài bồ nông duy nhất to lớn hơn, ở chỗ nó có bộ lông trắng tinh, trong khi loài kia là bộ lông trắng xám, vệt màu hồng xung quanh mắt và đôi chân màu hồng. Chim trống to hơn chim mái, và có mỏ dài cong xuống phía dưới, trái với mỏ ngắn hơn và thẳng hơn ở chim mái. Chim chưa thuần thục có bộ lông màu xám và các lông bay sẫm màu. Khi bay nó là loài chim bay vút lên trông tao nhã, với đầu giữ gần và sắp thẳng hàng với thân bởi đoạn cổ uốn cong xuống dưới. Ở điều kiện sinh sản thì chim trống có lớp da màu hồng trên mặt còn chim mái thì có lớp da màu da cam.
Bồ nông chân hồng thích nghi tốt với kiểu sống của thủy cầm. Đôi chân mập và ngắn cùng các ngón chân có màng bơi đẩy nó bơi trong nước và hỗ trợ cho sự cất cánh khá vụng về từ mặt nước. Tuy nhiên, một khi đã ở trong không trung thì những con bồ nông cánh dài lại là chim bay khỏe, và thường bay thành các nhóm tạo thành hình chữ V đẹp mắt. Túi của bồ nông đơn giản chỉ là một cái muỗng. Khi bồ nông thúc cặp mỏ xuống nước, thì mỏ dưới mở ra, tạo thành một túi lớn chứa nước và cá. Khi con chim ngẳng đầu lên thì túi co lại, đẩy nước ra nhưng giữ lại cá. Mỗi nhóm gồm 6 tới 8 con bồ nông chân hồng sẽ đi kiếm ăn cùng nhau, tạo thành đội hình hình móng ngựa. Chúng đồng thời cùng nhau nhúng mỏ xuống nước, tạo thành một vòng các túi mở, sẵn sàng bắt mọi con cá có trong khu vực đó. Một lượng lớn những con bồ nông này sinh sản cùng nhau thành bầy. Bồ nông mái đẻ 2 tới 4 trứng. Khu vực làm tổ thay đổi tùy từng quần thể, với một vài quần thể làm các tổ bằng cành cây trên cây, trong khi các quần thể khác, như ở châu Phi, lại chỉ làm tổ trong các hố trũng trên mặt đất, lót tổ bằng cỏ, cành cây, lông chim và các vật liệu khác. Cả chim bố lẫn chim mẹ cùng chăm sóc chim con.
Phân bố:
Bồ nông chân hồng là loài phân bố ở nửa đông Châu Á, từ Xibêri đến Philipin, Đông Dương, Miến Điện và Ấn Độ. Ở Việt Nam loài này có gặp ở Trung bộ nhưng rất hiếm.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

07-06-2015, 11:17 AM

B.663- BỒ NÔNG ÚC
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2c/Pelican_lakes_entrance02.jpg/272px-Pelican_lakes_entrance02.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0f/Australian_pelican_in_flight.jpg/220px-Australian_pelican_in_flight.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/68/Pelecanus_conspicillatus_in_flight_-_Marion_Bay.jpg/320px-Pelecanus_conspicillatus_in_flight_-_Marion_Bay.jpg

https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQkkD0xCuUq6KkdfDR9-ZBYL1CnyLxi-eTF0Xqlk35L7Tm2LIifXA

Sưu tập :

Bồ nông Úc - Pelecanus conspicillatus, chi Pelecanus, họ Bồ nông Pelecanidae,8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Bồ nông Úc - Pelecanus conspicillatus là một loài chim nước lớn, phân bố rộng rãi trên các vùng nước nội địa và ven biển của Úc và New Guinea, cũng như ở Fiji, một số khu vực của Indonesia và đến tận New Zealand.
Bồ nông Úc lần đầu tiên được mô tả bởi nhà tự nhiên học Hà Lan Coenraad Jacob Temminck năm 1824. Danh pháp cụ thể của nó có nguồn gốc từ tiếng Latinh conspicere động từ "nhận thức", do đó "dễ thấy".
Bồ nông Úc có kích thước trung bình theo tiêu chuẩn bồ nông: dài 1,6-1,8 m với sải cánh dài 2,3-2,5 m và trọng lượng 4–13 kg. Nó có màu chủ yếu là màu trắng với màu đen dọc theo gốc cánh. Mỏ màu hơi hồng nhạt và có kích thước rất lớn, thậm chí theo tiêu chuẩn bồ nông, và là loài chim có mỏ lớn nhất. Mỏ có kích thước kỷ lục dài 49 cm.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

07-06-2015, 08:56 PM

B.664- BỒ NÔNG LƯNG HỒNG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5f/Pelecanus_rufescens_%2875923093%29.jpg/272px-Pelecanus_rufescens_%2875923093%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/16/Pink-backed_Pelican.jpg/250px-Pink-backed_Pelican.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/49/Pelecanus_rufescens_%28ZOO%29.jpg/320px-Pelecanus_rufescens_%28ZOO%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d4/Pelecanus_rufescens.001_-_Zoo_Aquarium_de_Madrid.JPG/320px-Pelecanus_rufescens.001_-_Zoo_Aquarium_de_Madrid.JPG

Sưu tập :

Bồ nông lưng hồng - Pelecanus rufescens, chi Pelecanus, họ Bồ nông Pelecanidae,8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Bồ nông lưng hồng - Pelecanus rufescens là một loài bồ nông. Nó là loài sinh sản định cư ở châu Phi, miền Arabia và dường như tuyệt chủng ở Madagascar trong các đầm lầy và các hồ cạn.
Đây là một loài bồ nông tương đối nhỏ, mặc dù không phải là một con chim nhỏ. Sự khác biệt kích thước là rõ ràng bên cạnh bồ nông trắng Mỹ cùng khu vực phân bố cũng như như trái ngược với bộ lông màu trắng xám. Chiều dài thân là từ 125 - 155 cm, sải cánh dài 2,15-2,9 m và khối lượng cơ thể từ 4 đến 7 kg. Mỏ dài 30 - 38 cm. Bộ lông màu xám và trắng, với một màu hồng nhạt trên lưng đôi khi rõ ràng (không bao giờ hồng đậm của hồng hạc). Đầu của mỏ màu vàng và túi dưới họng thường là màu xám. Con trưởng thành trong thời gian sinh sản có những chùm lông dài trên đầu.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

07-06-2015, 08:59 PM

B.665- BỒ NÔNG DALMATIA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/37/ComputerHotline_-_Pelecanus_crispus_%28by%29_%281%29.jpg/272px-ComputerHotline_-_Pelecanus_crispus_%28by%29_%281%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c0/Pelecanus_crispus-20030720.jpg/220px-Pelecanus_crispus-20030720.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7f/Pelecanus_crispus_-Allwetterzoo_M%C3%BCnster_-Germany-8a.jpg/320px-Pelecanus_crispus_-Allwetterzoo_M%C3%BCnster_-Germany-8a.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0a/Dalmatian_Pelican_RWD2.jpg/320px-Dalmatian_Pelican_RWD2.jpg

Sưu tập :

Bồ nông Dalmatia - Pelecanus crispus, chi Pelecanus, họ Bồ nông Pelecanidae,8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Bồ nông Dalmatian - Pelecanus crispus là một thành viên khổng lồ của họ Bồ nông. Nó sinh sản từ đông nam châu Âu đến Ấn Độ và Trung Quốc trong các đầm lầy và các hồ cạn. Tổ được làm trên một đống thô của thảm thực vật. Không có phân loài được biết là tồn tại trên phạm vi rộng của nó, nhưng dựa trên sự khác biệt kích thước, một cổ phân loài Pleistocene Pelecanus crispus palaeocrispus đã được miêu tả từ các hóa thạch thu được ở Binagady, Azerbaijan.
Nó là loài chim lớn nhất trong các loài bồ nông và một số loài chim còn sống lớn nhất. Nó dài 160 - 183 cm, nặng 9–15 kg và sải cánh dài 290–351cm. Với một trọng lượng trung bình khoảng 11,5 kg, nó là loài chim bay nặng nhất trên thế giới tính trung bình dù ô tac trống và thiên nga có thể vượt quá bồ nông về trọng lượng tối đa. Nó cũng dường như là một trong những loài có sải cánh lớn nhất trong các loài chim còn sống, cạnh tranh với chim hải âu lớn.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

08-06-2015, 09:15 AM

B.666- BỒ NÔNG CHÂN XÁM
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fd/Spot-billed_Pelican_%28Pelecanus_philippensis%29_with_n esting_material_W_IMG_2806.jpg/272px-Spot-billed_Pelican_%28Pelecanus_philippensis%29_with_n esting_material_W_IMG_2806.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/95/Spot-billed_Pelican_%28Pelecanus_philippensis%29_at_Upp alapadu_in_AP_W_IMG_3456.jpg/320px-Spot-billed_Pelican_%28Pelecanus_philippensis%29_at_Upp alapadu_in_AP_W_IMG_3456.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4e/Pelecanus_philippensis_%28Spot-billed_Pelican%29.jpg/320px-Pelecanus_philippensis_%28Spot-billed_Pelican%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bc/Spot_Billed_Pelican%2C_Kelambakkam_Backwaters%2C_C hennai.JPG/640px-Spot_Billed_Pelican%2C_Kelambakkam_Backwaters%2C_C hennai.JPG

Sưu tập :

Bồ nông chân xám - Pelecanus philippensis, chi Pelecanus, họ Bồ nông Pelecanidae,8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Bồ nông chân xám - Pelecanus philippensis là một loài chim thuộc họ Pelecanidae. Loài này phân bố ở Nam Á từ nam Pakistan qua Ấn Độ đến Indonesia. Loài chim này sống tại các vùng nước trong lục địa và ven biển, nhất là các hồ lớn.
Bồ nông chân xám cũng có mặt tại Việt Nam.
Bồ nông chân xám có kích thước tương đối nhỏ với các loài họ hàng, nhưng vẫn được coi là chim lớn. Loài này dài 125–152 cm và nặng 4,1–6 kg.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

08-06-2015, 09:19 AM

B.667- CÒ MỎ DÀY
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d7/Balaeniceps_rex_-Ueno_Zoo%2C_Tokyo%2C_Japan_-upper_body-8a.jpg/272px-Balaeniceps_rex_-Ueno_Zoo%2C_Tokyo%2C_Japan_-upper_body-8a.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/22/Balaeniceps_rex_-_Weltvogelpark_Walsrode_09-2010.jpg/230px-Balaeniceps_rex_-_Weltvogelpark_Walsrode_09-2010.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/56/Shoebill_couple1.jpg/640px-Shoebill_couple1.jpg
Sưu tập :

Cò mỏ giày- Balaeniceps rex, chi Balaeniceps,họ Cò mỏ giày Balaenicipitidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò mỏ giày - Balaeniceps rex là một loài chim thuộc họ Balaenicipitidae. Cò mỏ giày tạo thành họ đơn loài Balaenicipitidae, thường được đặt trong bộ Ciconiiformes truyền thống, nhưng thực tế nó là dòng dõi rất khác biệt của bộ Pelecaniformes. Con chim trưởng thành cao 115–150 cm, dài 100–140 cm, sải cánh dài 230–260 cm và nặng 4–7 kg. Mỏ của có chiều dài trung bình 30 cm. Chim trưởng thành chủ yếu là màu xám trong khi chim chưa trưởng thành có màu nâu hơn. Nó sống ở vùng nhiệt đới phía đông châu Phi trong đầm lầy lớn từ Sudan đến Zambia.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

08-06-2015, 02:24 PM

B.668- CÒ ĐẦU BÚA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/03/Hammerkop_Scopus_umbretta_Fluff_One_2700px.jpg/320px-Hammerkop_Scopus_umbretta_Fluff_One_2700px.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/scopidae/images/081-Hamerkop-E31285_258h.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/62/Hammerkop_Scopus_umbretta_National_Aviary_2000px.j pg/300px-Hammerkop_Scopus_umbretta_National_Aviary_2000px.j pg
Sưu tập :

Cò đầu búa -Scopus umbretta, chi Scopus, họ Cò đầu búa Scopidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò đầu búa - Scopus umbretta là một loài chim thuộc họ Scopidae, bộ Hạc. Cò đầu búa tạo thành họ đơn loài Scopidae, thường được đặt trong bộ Ciconiiformes Hạc truyền thống, nhưng thực tế nó là dòng dõi rất khác biệt của bộ Pelecaniformes. Cò đấu búa phân bố ở dài (56 cm long, nặng 470 g). Đầu của nó với cái mỏ cong và màu trên lưng khiến nó giống như một cái búa. Loài này phân bố từ châu Phi, Madagascar đến Arabia, trong các vùng đất ngập nước gồm hồ, cửa sông, đầm, bờ sông và bờ biển đá ở Tanzania. Cò đấu búa là loài không di cư theo mùa, không bị đe dọa toàn cầu và có nhiều ở châu Phi lục địa và Madagascar
Có hai phân loài:
• Scopus umbretta umbretta, sống ở hầu hết các vùng nhiệt đới châu Phi, tây nam Arabia và Madagascar.
• Scopus umbreta minor, được tìm thấy trong vành đai ven biển từ Sierra Leone đến đông Nigeria.
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/26/Scopus_umbretta_qtl1.jpg/320px-Scopus_umbretta_qtl1.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Scopus-umbretta-minor/Scopus-umbretta-minor-3.jpg

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

08-06-2015, 08:29 PM

B.669- DIỆC AGAMI
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/14/Agami1.jpg/272px-Agami1.jpg

http://cdn2.arkive.org/media/EA/EAF72B62-DD1B-4638-B75A-E5825931C512/Presentation.Large/agami-heron-side-profile.jpg

https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTqZSUUvX9_fGHZAzwrbvZIASHXJJFBO SfLjPecc7QhBphNKxtO[/URL]
Sưu tập :

Diệc Agami - Agamia agami, chi [URL="http://vi.wikipedia.org/wiki/Agamia"]Agamia (http://www.taenos.com/img/ITIS/Agamia-agami/Garza-agami-Agami-Heron-Heron-agami-4.jpg) Diệc Agami, Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Diệc Agami - Agamia agami là một loài chim thuộc chi chim đơn loài trong họ Ardeidae.
Chúng dài 60-76 cm, nặng 475-580 g, mầu lông xanh đen mặt và vương miện, lông mào dài màu xanh nhạt, cằm trắng, cổ rất dài giống như con rắn.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

08-06-2015, 08:32 PM

B.670- DIỆC ALLBA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/64/Heron_herdsman_lake.jpg/220px-Heron_herdsman_lake.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0d/Great_Egret_%28Casmerodius_albus%29-_Breeding_plumage_at_Sultanpur_I_Picture_257.jpg/220px-Great_Egret_%28Casmerodius_albus%29-_Breeding_plumage_at_Sultanpur_I_Picture_257.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2c/Ardea_alba_in_flight_-_by_Mike_Baird.jpg/320px-Ardea_alba_in_flight_-_by_Mike_Baird.jpg
Sưu tập :

Diệc Alba - Ardea alba, chi Ardea (http://vi.wikipedia.org/wiki/Ardea), Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Diệc Alba - Ardea alba là một loài chim trong họ Ardeidae. Loài này có 4 phân loài, phân bố ở hầu hết các khu vực ôn đới nhiệt đới và ấm hơn của thế giới.
Diệc Alba là loài cò lớn với bộ lông toàn màu trắng,đứng lên cao tới 1m, loài này có thể đo dài 80-104 cm, sải cánh dài 131-170 cm,nặng 700 - 1.500 g, với mức trung bình khoảng 1.000 g, mỏ màu vàng và chân màu đen và bàn chân, có thể trở nên sẫm màu hơn và chân thấp hơn nhẹ hơn trong mùa sinh sản. Nam và nữ đều giống nhau về ngoại hình.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

09-06-2015, 08:29 AM

B.671- DIỆC XÁM
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/79/Ardea_cinerea_2_%28Marek_Szczepanek%29.jpg/220px-Ardea_cinerea_2_%28Marek_Szczepanek%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/23/Grey_Heron_Dec._20%2C_2012.JPG/220px-Grey_Heron_Dec._20%2C_2012.JPG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bf/Graureiher_-_Ardea_Cinerea.jpg/272px-Graureiher_-_Ardea_Cinerea.jpg
Sưu tập :

Diệcxám (*chim VN) - Ardea cinerea, chi Ardea (http://vi.wikipedia.org/wiki/Ardea), Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Diệc xám - Ardea cinerea là một loài chim thuộc họ Diệc, loài bản địa của châu Âu, châu Á và một phần châu Phi.
Diệc xám là loài chim lớn, cao 90–100 cm, sải cánh 175–195 cm và cân nặng 1–2 kg. Là loài chim trú đông, màu xámtro, gáy có lông dài, trước cổ có vân đen và trắng. Diệc xám thường gặp ở khắp vùng đồng bằng, đôi khi cả ruộng lúa vùng trung du Việt Nam vào giữa tháng 7 hoặc sớm hơn, nhất là những nơi nhiều đầm lầy và cửa sông
Loài này có 4 phân loài:
•Ardea cinerea cinerea Châu Âu, châu Phi, Tây Á
•Ardea cinerea jouyi Đông Á
•Ardea cinerea firasa Madagascar
•Ardea cinerea monicae Quần đảo Banc d'Arguin, Mauritanie.
Diệc xám trông gần giống và có quan hệ họ hàng gần với Ardea herodias.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

09-06-2015, 08:32 AM

B.672- DIỆC COCOI
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0c/Ardea_cocoi.jpg/250px-Ardea_cocoi.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/96/Ardea_cocoi_-Apure_State%2C_Venezuela-8.jpg/800px-Ardea_cocoi_-Apure_State%2C_Venezuela-8.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e3/Cocoi_heron_%28Ardea_cocoi%29_SP_ZOO.JPG/320px-Cocoi_heron_%28Ardea_cocoi%29_SP_ZOO.JPG

https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQsRQ-_Q4ZWpp8hrTSYrAO91ZIX8fq9bEjRBoDo1ninp5nolDnOxg

Sưu tập :

Diệc Cocoi - Ardea cocoi, chi Ardea (http://vi.wikipedia.org/wiki/Ardea), Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Diệc Cocoi - Ardea cocoi là một loài diệc trong họ Ardeidae. Nó được phổ biến rộng rãi ở Nam Mỹ như Argentina, Bolivia, Brazil, Chile, Colombia, Ecuador, Guiana thuộc Pháp, Guyana, Panama, Paraguay, Peru, Suriname, Uruguay và Venezuela. Môi trường sống tự nhiên của nó là các con sông, đầm lầy, hồ nước ngọt.
Một con diệc lớn, cocoi có thể đo 95-127 cm chiều dài, đứng lên 100-130 cm chiều cao và cân nặng 1,14-3,2 kg. dấu hiệu của nó thì không khác một con diệc xám, nhưng nó là tối hơn với một cái cổ dài hơn và đỉnh. Nó có một cái mỏ màu cam tươi sáng và chân màu cam xỉn, và trong khi ngồi nắm giữ cổ của mình trong một đặc điểm hình chữ S của tất cả diệc. Trong chuyến bay, nó là chậm và duyên dáng nhưng có vẻ gầy gò do cổ nó và đôi cánh lớn.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

09-06-2015, 03:46 PM

B.673- DIỆC GOLIATH
http://www.taenos.com/img/ITIS/Ardea-goliath/Goliath-Heron-2.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b3/Ardea_goliath_-Kruger_National_Park%2C_South_Africa-8a.jpg/320px-Ardea_goliath_-Kruger_National_Park%2C_South_Africa-8a.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fc/Goliath_heron_%28Ardea_goliath%29_in_flight.jpg/800px-Goliath_heron_%28Ardea_goliath%29_in_flight.jpg
Sưu tập :

Diệc Goliath - Ardea goliath, chi Ardea (http://vi.wikipedia.org/wiki/Ardea), Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Diệc Goliath - Ardea goliathcòn được gọi là con diệc khổng lồ, là một loài chim lội rất lớn trong họ Ardeidae. Nó được tìm thấy ở châu Phi cận Sahara, với số lượng nhỏ hơn ở phía Tây Nam và Nam Á.
Đây là diệc lớn nhất thế giới. Chiều cao là 120-152 cm, sải cánh là 185-230cm, mỏ dài 24cm và trọng lượng 4-5 kg. Nam và nữ trông tương tự, với một lớp phủ tổng thể của đá phiến màu xám và màu hạt dẻ lông.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

09-06-2015, 03:50 PM

B.674- DIỆC HERODIAS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7e/Graureiher.jpg/220px-Graureiher.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/2211976741_b58b16a142_o.300a.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/026-heron1.300a.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ed/Ardea_herodias5.jpg/320px-Ardea_herodias5.jpg

https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTRdxQcgtAm8hk3YA0mtvqMrgEkJYJib zfqHBMjcrMLV7ByzkxruQ
Sưu tập :

Diệc Herodias - Ardea herodias, chi Ardea (http://vi.wikipedia.org/wiki/Ardea), Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Diệc Herodias (còn gọi Cái cò màu xanh tuyệt vời) - Ardea herodias là một loài chim lội lớn trong họ Ardeidae, phổ biến gần bờ biển của các vùng nước và vùng đất ngập nước trên phần lớn Bắc Mỹ và Trung Mỹ cũng như các vùng biển Caribbean và quần đảo Galápagos. Nó là con diệc trắng Bắc Mỹ lớn nhất, từ đầu đến đuôi dài 91-137 cm, sải cánh 167-201 cm, độ cao 115-138 cm, và nặng 1,82-3,6 kg. Đặc điểm nổi bật của diệc xanh lớn gồm có màu đen (màu xám với một màu xanh xanh nhẹ) những chiếc lông bay , đùi màu đỏ nâu, và một màu đỏ nâu và màu đen sọc cặp hai cánh; cổ là gỉ xám, màu đen và trắng sọc xuống phía trước; người đứng đầu là màu nhạt hơn, với một khuôn mặt gần như trắng, và một đôi lông chim màu đen hoặc đá phiến chạy từ phía trên mắt vào mặt sau của đầu. Các lông trên cổ thấp hơn là dài và lông chim giống; nó cũng có chùm lông trên lưng dưới vào đầu mùa sinh sản. Loài này có 5 phân loài

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

09-06-2015, 08:58 PM

B.675- DIỆC HUMBLOTI
http://antpitta.com/images/photos/non-neotropics/madagasar/oct-nov-2010-birds/Humblodts-Heron-ankarafantsika_N0127.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Ardea-humbloti/Humblot-s-Heron-4.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/86/Ardea_humbloti.jpg/220px-Ardea_humbloti.jpg
Sưu tập :

Diệc Humbloti - Ardea humbloti, chi Ardea (http://vi.wikipedia.org/wiki/Ardea), Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Diệc Humbloti, còn diệc Madagascar - Ardea humbloti là một loài chim trong họ Ardeidae.
Ở Madagascar, nó không phổ biến ở phía bắc và bờ biển phía tây cũng như hồ Alaotra, nhưng cũng sống ở quần đảo Comoro và Mayotte. Ardea Humbloti là một loài nguy cấp, với dân số ước tính chỉ 1.500 cá thể trưởng thành. Dân số của nó dường như đang giảm. Các mối đe dọa chính những gương mặt diệc đang bắt trộm (cả hai con chim tự và trứng của nó) và mất môi trường sống (chặt cây làm tổ và sự biến mất của vùng đất ngập nước.)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

10-06-2015, 03:24 PM

B.680- DIỆC PICATA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ec/Ardea_picata.jpg/386px-Ardea_picata.jpg

http://www.bobsteelephoto.com/Images/Species_Images/!australia/pihe/pihe_J3E45142.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/cb/Ardea_picata_-Wildlife_Habitat_Port_Douglas%2C_Queensland%2C_Aus tralia_-breeding_plumage-8.jpg/220px-Ardea_picata_-Wildlife_Habitat_Port_Douglas%2C_Queensland%2C_Aus tralia_-breeding_plumage-8.jpg

http://globaleyeimages.com/photos/2782/SP/M2782P570257.jpg

Sưu tập :

Diệc Picata - Ardea picata, chi Ardea (http://vi.wikipedia.org/wiki/Ardea), Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Diệc Picata - Ardea picata là một loài chim trong họ Ardeidae, được tìm thấy trong các khu vực ven biển và subcoastal của gió mùa miền Bắc nước Úc cũng như một số bộ phận của Wallacea và New Guinea.
Các loài được mô tả ban đầu của nhà điểu học John Gould trong năm 1845. Một số nhà phân loại đưa loài này trong chi Egretta. Không có phân loài được công nhận.
Nó là cái cò nhỏ, dài 43-55 cm, với đôi cánh đen có màu đen, thân và đầu có mào, với một họng trắng và cổ. Sự xuất hiện tương tự như con diệc trắng cổ. Con đực (247-280 g) nặng hơn nữ giới (225-242 g), nhưng hai loại này tương tự xuất hiện.
Chim non thiếu đỉnh cũng như màu đen trên đầu và có thể trông giống như phiên bản nhỏ của con diệc trắng cổ. Môi trường sống của nó chủ yếu bao gồm một loạt các vùng đất ngập nước và đồng cỏ ẩm ướt.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

Ngan Hoa

10-06-2015, 03:48 PM

Chim ơi vạn nẻo về đây
Vui cùng Bác Phượng, lòng đầy tình thương
Suốt ngày ca rộn phố phường
Lắng nghe Song tứ với Đường thi nha...

Ngàn Hoa

-Kính chúc Bác nhiều sức khỏe để thỏa mãn
ước mơ của mình.

buixuanphuong09

13-06-2015, 09:26 PM

B.696- CÒ TRUNG QUỐC
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/02/Olangoegret.jpg/272px-Olangoegret.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/99/Egretta_eulophotes_-_Laem_Pak_Bia.jpg/320px-Egretta_eulophotes_-_Laem_Pak_Bia.jpg

http://www.birdskorea.org/Images/images/Chinesesd.jpg
Sưu tập :

Cò Trung Quốc (*chim VN) - Egretta eulophotes, chi Egretta (http://vi.wikipedia.org/wiki/Egretta), Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Các con cò Trung Quốc hay con cò của Swinhoe (Egretta eulophotes) là một loài bị đe dọa của con cò từ Đông Nam Á.
Đường trung bình con cò Trung Quốc 68 cm chiều cao. Bộ lông có màu trắng trong suốt cuộc đời của chim và giống với các egretEgretta chút garzetta. Bên ngoài mùa sinh sản của dự luật là sẫm với phần nền là màu thịt và Lores và chân có màu vàng-xanh, trong khi mống mắt là màu vàng. Tất cả các cá nhân tương tự như trong mùa giải này. Trong mùa sinh sản của người lớn phát triển một đỉnh um tùm đó là đôi khi dài hơn 11 cm. Nó cũng phát triển luồng dài hình mũi mác trên vú của mình và đám vây lưng kéo dài qua đuôi, gọi là aigrettes và tương tự như của ít con cò. Các bộ phận trần thay đổi quá, dự luật trở thành một sáng, gần như màu cam, màu vàng trong khi các Lores biến màu xanh tươi sáng và chân màu đen với đôi chân vàng
Cò trắng Trung Quốc - Egretta eulophotes là một loài chim trong họ Diệc

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

13-06-2015, 09:32 PM

B.697- CÒ TRẮNG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3a/Little_Egret_Reflection.jpg/272px-Little_Egret_Reflection.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3f/Egretta_garzetta_eating_goby.jpg/299px-Egretta_garzetta_eating_goby.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5f/Egretta_garzetta_2_%28Lukasz_Lukasik%29.jpg/320px-Egretta_garzetta_2_%28Lukasz_Lukasik%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1d/Egretta_garzetta-pjt7.jpg/320px-Egretta_garzetta-pjt7.jpg

Sưu tập :

Cò trắng (*chim VN) - Egretta garzetta, chi Egretta (http://vi.wikipedia.org/wiki/Egretta), Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò trắng - Egretta garzetta là một loài chim thuộc Họ Diệc. Cò trắng giống hệt với loài cò tuyết Tân Thế Giới. Chúng là quốc điểu của đất nước Lithuania và Belarus.
Chim trưởng thành dài 55-65 cm, sải cánh 88-106 cm, nặng 350-550 g. Bộ lông của nó là màu trắng. Các phân loài garzetta có chân dài màu đen với đôi chân màu vàng và một mỏ màu đen mỏng. Trong mùa sinh sản, chim trưởng thành có hai chùm lông gáy dài và chùm lông mỏng như sương trên lưng và ngực, và làn da trần giữa mỏ và đôi mắt trở thành màu đỏ hoặc màu xanh. Người chưa thành niên là tương tự như người lớn không giống nhưng có chân màu xanh đen và bàn chân màu vàng xỉn màu. Có chân màu vàng và một miếng vá trần của da xanh xám giữa hóa đơn và đôi mắt.
Các phân loài
Tùy thuộc vào việc phân loài, hai hoặc ba phân loài của cò trắng hiện đang được chấp nhận.
Egretta garzetta garzetta – Châu Âu, Châu Phi, và phần lớn châu Á, ngoại trừ phía Đông Nam
Egretta garzetta nigripes – Indonesia phía đông đến New Guinea
Egretta garzetta immaculata – Australia và (không sinh sản) New Zealand, thường được xem là đồng nghĩa với E. g. nigripes

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

14-06-2015, 12:48 PM

B.698- CÁI CÒ TÂY RẠN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/90/Western_Reef_Egret_%28Egretta_gularis%29_W_IMG_689 8.jpg/640px-Western_Reef_Egret_%28Egretta_gularis%29_W_IMG_689 8.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e1/Western_Reef_heron_(Egretta_gularis).JPG/272px-Western_Reef_heron_(Egretta_gularis).JPG

http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/egrgul040217.jpg

http://cdn1.arkive.org/media/57/571EDEEF-1B6F-4FBF-B928-AF86B54B7521/Presentation.Large/western-reef-egret-light-morph.jpg

Sưu tập :

Cái cò tây rạn -Egretta gularis, chi Egretta (http://vi.wikipedia.org/wiki/Egretta), Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cái cò tây rạn (Egretta gularis) cũng được gọi là các rạn san hô cò Tây, là cái cò vừa được tìm thấy ở miền nam châu Âu, châu Phi và các bộ phận của châu Á. Nó có một phân bố chủ yếu ven biển và xảy ra trong hai hình thức bộ lông, một bộ lông có màu đen xám, trong đó nó chỉ có thể bị nhầm lẫn với các morph tối khá phổ biến của các con cò bé (Egretta garzetta) và một mẫu trắng có thể trông rất giống với các ít con cò mặc dù mỏ có xu hướng nhạt màu hơn và lớn hơn. Chim này có hai dạng màu sắc bộ lông. Có một mẫu toàn màu trắng và một biến màu xám đen; biến hình cũng có thể xảy ra với các sắc thái của màu xám trung gian mà có thể liên quan đến tuổi hoặc sặc sở màu xám và trắng. Các mẫu trắng là tương tự xuất hiện chung với con cò chút, nhưng có một mỏ vàng lớn hơn, mở rộng thêm màu vàng trên đôi chân dày hơn, và khi tìm kiếm thức ăn có xu hướng rất tích cực, đôi khi cũng di chuyển cánh của nó hoặc sử dụng nó để che mặt nước. Các mẫu xám không có một cổ họng màu trắng và dường như không thể bị nhầm lẫn với bất kỳ loài nào khác trong phạm vi của con cò này với cái mỏ và chân tương tự như của các morph trắng. Trong mùa sinh sản hai chân và da mặt thường có màu, chim giống có hai sợi lông dài ở hai bên gáy.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

14-06-2015, 12:52 PM

B.699- CÒ NGÀNG NHỎ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1f/Intermediateegret.jpg/272px-Intermediateegret.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/1/15/Intermediate_Egret_%28Mesophoyx_intermedia%29_W_IM G_6625.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/91/Intermediate_Egret_%28_Egretta_intermedia%29_-_Flickr_-_Lip_Kee.jpg/300px-Intermediate_Egret_%28_Egretta_intermedia%29_-_Flickr_-_Lip_Kee.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d2/Intermediate_Egret_%28Mesophoyx_intermedia%29_in_H yderabad_W2_IMG_4975.jpg/320px-Intermediate_Egret_%28Mesophoyx_intermedia%29_in_H yderabad_W2_IMG_4975.jpg

Sưu tập :

Cò ngàng nhỏ (*chim VN) - Egretta intermedia, (từ đồng nghĩa '' Mesophoyx intermedia '', Ardea intermedia), chi Egretta (http://vi.wikipedia.org/wiki/Egretta), Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8-Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò ngàng nhỏ -Egretta intermedia, (từ đồng nghĩa '' Mesophoyx intermedia '', Ardea intermedia), là một loài chim trong họ Diệc.
Một con diệc cỡ trung bình với bộ lông màu trắng nổi bật, những con cò trung gian (Mesophoyx intermedia) là hấp dẫn nhất trong mùa sinh sản khi nó phát triển đám vú dày đặc và công phu, đám lâu trên lưng mà thác ngoài đuôi. Trong khi làm tổ, những con cò trung gian có một mỏ đỏ với một đầu màu vàng, mắt xanh Lores (vùng giữa mắt và mỏ), tròng mắt đỏ, và đùi đỏ. Tại thời điểm khác trong năm, con cò trung gian có một mỏ màu vàng, thường nghiêng với màu nâu, trong khi mống mắt là màu vàng và hai chân và bàn chân có màu đen.
Như tên gọi của nó cho thấy, diệc này là trung gian trong kích thước giữa các con cò bé (Egretta garzetta) và con cò lớn (Casmerodius albus). Nó cũng được phân biệt bởi bill ngắn của mình, mà không nhọn hơn so với con cò tuyệt vời, và bằng cách uốn lượn cổ hình chữ S của nó, đó là khoảng dài bằng cơ thể.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

14-06-2015, 12:55 PM

B.700- CÁI CÒ TRẮNG BỆCH
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/83/White_faced_heron03.jpg/350px-White_faced_heron03.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ee/Egretta_novaehollandiae_nana-right.jpg/320px-Egretta_novaehollandiae_nana-right.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/de/Egretta_novaehollandiae_in_flight_-_Gould%27s_Lagoon.jpg/800px-Egretta_novaehollandiae_in_flight_-_Gould%27s_Lagoon.jpg
Sưu tập :

Cái cò trắng bệch -Egretta novaehollandiae, chi Egretta (http://vi.wikipedia.org/wiki/Egretta), Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cái cò trắng bệch (Egretta novaehollandiae) còn được gọi là con diệc trắng-fronted, và không chính xác như con diệc xám, hoặc cẩu màu xanh, là một loài chim phổ biến trong suốt nhất của Úc, bao gồm cả New Guinea , các đảo Torres Strait, Indonesia, New Zealand, các đảo của Subantarctic, và tất cả, nhưng các khu vực khô hạn nhất của Australia.
Chim trưởng thành tương đối nhỏ, màu xanh nhạt-màu xám. Trán, vương miện, cằm và cổ họng trên có màu trắng. Các mô hình vương miện là biến, với các màu trắng đôi khi lan xuống cổ; sự thay đổi làm cho việc xác định các cá nhân có thể. Các iris có thể là màu xám, màu xanh lá cây, màu vàng xỉn hoặc quế. Các vùng giữa mắt và hóa đơn trên bên đầu (Lores) là màu đen. Các mỏ là màu đen và màu xám nhạt thường tại cơ sở. Trong mùa sinh sản đám hôn phớt hồng nâu hoặc đồng xuất hiện trên foreneck và vú, với chùm lông màu xanh-xám xuất hiện ở mặt sau.
Chim trưởng thành nặng 550 g và khoảng 60-70 cm chiều cao. Chim chưa trưởng thành là màu nhạt hơn màu xám với chỉ cổ họng trắng, và thường có màu sắc đỏ trên các phần dưới.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

14-06-2015, 09:11 PM

B.701- DIỆC ĐỎ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4d/Egretta_rufescens1.jpg/640px-Egretta_rufescens1.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/33/Egretta_rufescens_Fort_DeSoto%2C_Florida.jpg/320px-Egretta_rufescens_Fort_DeSoto%2C_Florida.jpg

http://resources.waza.org/files/images/w(415)h(252)c(1)q(90)/b3f0220d8e058568735d063985ad305c.jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0053/320/Egretta_rufescens,Reddish_Egret,I_LHT5363.jpg

Sưu tập :

Cái cò đỏ hay Diệc đỏ -Egretta rufescens, chi Egretta (http://vi.wikipedia.org/wiki/Egretta), Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cái cò đỏ (Egretta rufescens) là cái cò vừa, thường trú tại Trung Mỹ, The Bahamas, Caribbean, vùng Vịnh của Hoa Kỳ, và Mexico. Theo Sở Công viên và động vật hoang dã Texas, chỉ có 1.500 đến 2.000 cặp diệc đỏ làm tổ tại Hoa Kỳ - và hầu hết trong số này là ở Texas. Chúng được coi là "đe dọa" ở Texas và được bảo vệ đặc biệt..
Loài này dài 68-82 cm, với sải cánh 116-125 cm, khối cơ thể dao động 364-870 g. Trong số đo tuyến tính tiêu chuẩn, hợp âm cánh là 29-34,3 cm, đuôi là 8,8-13 cm, mỏ 7,3-9,2 cm và các xương cổ chân là 11,7-14,7 cm. Đây là một kích thước trung bình, chân dài, diệc cổ dài với mắt hồng nhạt dài chỉ với một mũi màu đen. Các chân và bàn chân là xanh đen. Các giới tương tự nhau, nhưng có hai biến hình màu. Chim trưởng thành mẫu tối có một cơ thể slate màu xanh và màu đỏ đầu và cổ bằng lông chim xù xì. Chim trưởng thành mẫu trắng có bộ lông cơ thể hoàn toàn trắng. Chim non có một màu nâu cơ thể, đầu và cổ. Trong thời gian giao phối, con đực có bộ lông đứng ra trong một kiểu dựng trên đầu, cổ và lưng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

14-06-2015, 09:16 PM

B.702- CÒ BẠCH
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/32/Eastern_Reef_Egret_-_dark_and_light_morphs-trim.jpg/300px-Eastern_Reef_Egret_-_dark_and_light_morphs-trim.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/49/Egretta_sacra_-Karratha%2C_Pilbara%2C_Western_Australia%2C_Austra lia-8_%282%29.jpg/320px-Egretta_sacra_-Karratha%2C_Pilbara%2C_Western_Australia%2C_Austra lia-8_%282%29.jpg

http://farm1.static.flickr.com/90/241593252_e2d721bc77.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/87/Eastern_Reef_Egret.jpg/800px-Eastern_Reef_Egret.jpg

Sưu tập :

Cò bạch hay diệc đen (*chim VN) - Egretta sacra, chi Egretta (http://vi.wikipedia.org/wiki/Egretta), Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò bạch hay Diệc đen, Diệc rạn Thái Bình Dương - Egretta sacra là một loài chim trong họ Diệc. Chúng được tìm thấy trong nhiều lĩnh vực của châu Á bao gồm cả vùng biển của Ấn Độ, Đông Nam Á, Đông Á, Polynesia, và inAustralia, Tasmania và New Zealand.
Diệc rạn Thái Bình Dương là diệc vừa, đạt 57-66 cm chiều dài. Họ có sải cánh dài từ 90 đến 110 cm và đạt trọng lượng trung bình là 400 gram.
Các loài sẽ hiển thị một bất thường, dị hình lưỡng phi tình dục, với một số thành viên có bộ lông hoàn toàn trắng và những người khác (phần lớn) là than xám. Lý do cho sự biến đổi màu sắc hoặc "morph", là không rõ, mặc dù nó thường được cho là có liên quan đến ngụy trang. Nguồn thức ăn của chúng chủ yếu là cá, động vật giáp xác và động vật thân mềm. Hai đến ba quả trứng màu xanh lục-xanh tái mặt được đặt trong tổ xây dựng từ các chi nhánh và hoa. Nam và nữ chia sẻ công việc ấp trứng. Họ thường có một khoảng thời gian ấp 28 ngày. Sau khi gà con nở được, cha mẹ cung cấp khoảng 5 tuần hỗ trợ.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

14-06-2015, 09:19 PM

B.703- CÒ TUYẾT
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/81/Egretta_thula1.jpg/220px-Egretta_thula1.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f9/Egretta_thula_at_Las_Gallinas_Wildlife_Ponds.jpg/220px-Egretta_thula_at_Las_Gallinas_Wildlife_Ponds.jpg

http://g2.img-dpreview.com/51153F07FAC440FD981C1EE27A01F2ED.jpg

http://www.jeffpippen.com/birds/snowyegret071231-2653marcoz.jpg

Sưu tập :

Cò tuyết -Egretta thula, chi Egretta (http://vi.wikipedia.org/wiki/Egretta), Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò tuyết (Egretta thula) là một con diệc trắng nhỏ trong họ Diệc Ardeidae.Chim trưởng thành dài 61cm và nặng 375g. Họ có một mỏ màu đen mỏng và chân dài màu đen với đôi chân màu vàng. Các khu vực của dự luật trên, trước mắt, có màu vàng nhưng chuyển sang màu đỏ trong mùa sinh sản, khi người lớn cũng được đám recurved trên lưng, làm cho một "xù xì" có hiệu lực. Các thanh thiếu niên trông giống như người lớn, nhưng các cơ sở của dự luật là nhạt màu, và một dòng màu xanh lá cây hoặc màu vàng chạy xuống phía sau của chân.
Có hai phân loài:
Egretta thula brewsteri – Egretta thula thula

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

14-06-2015, 09:22 PM

B.704- CÒ TRICOLOR
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/22/Tricolored_Heron_%28Egretta_tricolor%29_RWD2.jpg/800px-Tricolored_Heron_%28Egretta_tricolor%29_RWD2.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/70/Tricolored_Heron_Wading.jpg/220px-Tricolored_Heron_Wading.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/cf/Tricolored_Heron_%28Egretta_tricolor%29_RWD5.jpg/800px-Tricolored_Heron_%28Egretta_tricolor%29_RWD5.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/21/Tricolored_Heron2_by_Dan_Pancamo.jpg/800px-Tricolored_Heron2_by_Dan_Pancamo.jpg

Sưu tập :

Cò Tricolor -Egretta tricolor, chi Egretta (http://vi.wikipedia.org/wiki/Egretta), Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò Tricolor (Egretta tricolor), trước đây được biết đến ở Bắc Mỹ như diệc Louisiana, là cái cò nhỏ. Môi trường sống giống của Cò Tricolor là đầm lầy nhiệt đới. Nó làm tổ ở các thuộc địa, thường với diệc khác, thường là trên các nền tảng của gậy trong cây hoặc cây bụi. Trong mỗi ly hợp, 3-7 quả trứng thường được đặt.
Đây biện pháp loài 56-76 cm và có sải cánh 96 cm. Cái cò đực lớn hơn một chút nặng 415 g, phụ nữ 334 g. Nó là một phương tiện lớn, chân dài, diệc cổ dài với một mỏ màu vàng hoặc xám dài chỉ với một mũi màu đen. Các chân và bàn chân là bóng tối.
Chim trưởng thành có một cái đầu màu xanh-xám, cổ, lưng, với một dòng trắng dọc theo cổ. Các bụng màu trắng. Trong chăn nuôi bộ lông, họ có đám sợi dài màu xanh trên đầu và cổ.
Các Egretta Tricolor ăn cá, động vật giáp xác, loài bò sát và côn trùng.
Có ba phân loài:
Egretta tricolor occidentalis - Egretta tricolor ruficollis - Egretta tricolor tricolor

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

14-06-2015, 09:25 PM

B.705- CÒ ĐEN NHỎ
http://www.biodiversityexplorer.org/birds/ardeidae/images/3686slatyegret1_327w.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/ardeidae/images/3686slatyegret2_327w.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Egretta-vinaceigula/Slaty-Egret-11.jpg
Sưu tập :

Cò đen nhỏ -Egretta vinaceigula, chi Egretta (http://vi.wikipedia.org/wiki/Egretta), Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cái cò có màu đen (Egretta vinaceigula) là một, con cò đen nhỏ. Nó là một trong những loài mà Hiệp định về bảo tồn của Phi-Á-Âu di cư loài chim nước (AEWA) áp dụng. Nó được phân loại là dễ bị tổn thương, mất môi trường sống đe dọa lớn nhất được.
Cho đến năm 1971, những con cò có màu đen và rộng rãi hơn con cò đen Egretta ardesiaca được cho là đã biến hình màu của cùng một loài nhưng con cò có màu đen cho thấy tính năng phù hợp, tách biệt nó từ con cò đen. Đây là những chân màu vàng và cổ họng màu nâu màu rượu nho của con cò có màu đen, kéo dài xuống phải vào bụng ở chim chưa trưởng thành. Các con cò có màu đen không hiển thị các đặc tính "mantling" hành vi của con cò đen.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

15-06-2015, 05:09 PM

B.706- VẠC HOA GOISAGI
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7f/Gorsachius_goisagi_1.JPG/320px-Gorsachius_goisagi_1.JPG

http://orientalbirdimages.org/images/data/jnightheronfx_nm.jpg

http://ak0.picdn.net/shutterstock/videos/4442981/preview/stock-footage-japanese-night-heron-gorsachius-goisagi-nesting-in-japan.jpg

http://cdn1.arkive.org/media/48/4809E855-7550-451A-AF4E-A49E31EC702F/Presentation.Medium/Bornean-peacock-pheasant.jpg

Sưu tập :

Vạc hoa Nhật Bản - Gorsachius goisagi, chi Gorsachius, Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Vạc hoa Nhật Bản - Gorsachius goisagi là một loài diệc trong họ Diệc Ardeidaem,sinh sống ở miền nam Nhật Bản, mùa đông tới Philippines, nơi nó được dễ dàng nhầm lẫn với vạc rừng, trông rất giống nhau, có môi trường sống và đặc điểm giống nhau. Chỉ có 600 - 1700 con chim còn lại, và dân số đang tiếp tục suy giảm do mất môi trường sống.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

15-06-2015, 05:12 PM

B.707- VẠC HOA TRẮNG LƯNG
http://www.biodiversityexplorer.org/birds/ardeidae/images/28_white-backed_327w.jpg

https://c2.staticflickr.com/8/7171/6426293739_827ba16c73.jpg

https://s-media-cache-ak0.pinimg.com/236x/a2/b8/3c/a2b83c304d3902542ffae542572196ba.jpg
Sưu tập :

Vạc hoa trắng lưng - Gorsachius leuconotus, chi Gorsachius, Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Vạc hoa trắng lưng - Gorsachius leuconotus là một loài diệc trong gia đình Ardeidae. Tương đối nhỏ và tối diệc đêm này được tìm thấy trong suốt một phần lớn của châu Phi cận Sahara.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

15-06-2015, 05:15 PM

B.708- VẠC HOA
http://orientalbirdimages.org/images/data/whiteeared_night_heron_juv_1c.jpg

http://orientalbirdimages.org/images/data/whiteeared_night_heron_adult_1c.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Gorsachius-magnificus/White-eared-Night-Heron-8.jpg

.Sưu tập :

Vạc hoa (*chim VN) - Gorsachius magnificus, chi Gorsachius, Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Vạc hoa - Gorsachius magnificus, là loài chim thuộc họ Diệc. Vạc hoa có ở Trung Quốc và Việt Nam. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các con sông và rừng thấp ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Hiện nay vạc hoa đang bị đe dọa mất môi trường sống

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

15-06-2015, 05:18 PM

B.709- VẠC RỪNG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c0/Gorsachius_melanolophus.jpg/275px-Gorsachius_melanolophus.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/60/Gorschkius_melanolothus_P1303824.jpg/640px-Gorschkius_melanolothus_P1303824.jpg

https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRVaMsRo9-EWUHSa2KFsSGw8UXhNfWiK5ugAhFqGGnsUA6VPOu7pw

Sưu tập :

Vạc rừng hay Cò tôm (*chim VN) - Gorsachius melanolophus, chi Gorsachius, Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Vạc rừng - Gorsachius melanolophus là một loài chim trong họ Diệc có mặt tại nhiều nước châu Á. Có đông dân cư làm tổ quan trọng ở Trung Quốc, Ấn Độ và Philippines

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

15-06-2015, 05:26 PM

B.710- VẠC
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6c/Black-crowned_Night-Heron_with_snake.jpg/800px-Black-crowned_Night-Heron_with_snake.jpg[/URL]
Ăn rắn ở Đài Bắc, Đài Loan

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/39/Bihoreau_Gris.jpg/800px-Bihoreau_Gris.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b6/Black-crowned_Night_Heron_I_IMG_0334.jpg/640px-Black-crowned_Night_Heron_I_IMG_0334.jpg
Chim non ở Kolkata, West Bengal, India
Sưu tập :

Vạc (*chim VN) - Nycticorax nycticorax, chi [URL="http://vi.wikipedia.org/wiki/Nycticorax"]Nycticorax (http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6c/Black-crowned_Night-Heron_with_snake.jpg/800px-Black-crowned_Night-Heron_with_snake.jpg), Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Vạc - Nycticorax nycticorax là một loài chim thuộc họ Diệc.
Chim trưởng thành dài khoảng 64 cm và nặng đến 800 g. Đầu và lưng có màu đen, phần thân còn lại màu trắng hoặc xám, mắt đỏ, chân ngắn màu vàng. Chim non màu nâu, đốm trắng hoặc xám.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

16-06-2015, 08:02 PM

B.711- VẠC ĐỎ HEO
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5a/Nycticorax_caledonicus_-Jurong_Bird_Park%2C_Singapore-8a.jpg/320px-Nycticorax_caledonicus_-Jurong_Bird_Park%2C_Singapore-8a.jpg

https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRWGj3RgD-KYWfbNNBZTPEIbioDdWYm1_S4WyAr-bW8cOhRy88R

http://cdn2.arkive.org/media/AB/ABA0AE42-9C1E-48A8-9E6C-7DF61ED8F45C/Presentation.Large/juvenile-rufous-night-heron-in-flight.jpg
Sưu tập :

Vạc Đỏ heo - Nycticorax caledonicus, chi Nycticorax (http://vi.wikipedia.org/wiki/Nycticorax), Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Vạc Đỏ heo - Nycticorax caledonicuslà một loài chim thuộc họ Diệc. Nó là diệc cỡ trung bình, chắc nịch, với một cái cổ ngắn vàmỏ dày. Chim trưởng thành bởi nắp của nó màu đen và màu nâu đỏ của mình trở lại, đuôi và cánh, mà từ đó nó được tên phổ biến của nó.
Mặt dưới của cánh có màu trắng, với những chiếc lông bay quế nâu.
Mỏ màu đen, và ngoài mùa sinh sản có một miếng vá da màu vàng-xanh giữa mỏ và mắt, đó là màu vàng.
Nam và nữ dáng tương tự nhau, nhưng phụ nữ thường là nhỏ hơn so với nam giới nhẹ.
Nó có năm phân loài được công nhận, với một phân loài thứ sáu, Nycticorax caledonicus crassirostris, bây giờ bị tuyệt chủng. Các phân loài chủ yếu được tách ra bởi sự khác biệt về kích thước, màu và màu phân phối của họ. Tuy nhiên, thậm chí trong một khu vực duy nhất màu đỏ heo đêm diệc có thể rất biến trong xuất hiện, với phần lưng của nó dao động từ quế nhạt đến một maroon sâu.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

16-06-2015, 08:05 PM

B.712- DIỆC PILEATUS
http://tolweb.org/tree/ToLimages/239212884_6e73b0a36d_o.300a.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/04/Pilherodius_pileatus_-near_pond-6.JPG/480px-Pilherodius_pileatus_-near_pond-6.JPG

http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0062/320/Pilherodius_pileatus,Capped_Heron,I_LHT6251.jpg
Sưu tập :

Diệc Pileatus - Pilherodius pileatus, chi Pilherodius, Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Diệc Pileatus - Pilherodius pileatus là một loài chim trong họ Diệc. Loài này được tìm thấy ở Bolivia, Brasil, Colombia, Ecuador, Guiana thuộc Pháp, Guyana, Panama, Paraguay, Peru,Suriname, và Venezuela. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các sông, đầm lầy và hồ nước ngọt.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

16-06-2015, 08:08 PM

B.713- CÁI CÒ HUÝT SÁO
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/ad/Syrigma_sibilatrix_-Punta_del_Este%2C_Uruguay-8.jpg/272px-Syrigma_sibilatrix_-Punta_del_Este%2C_Uruguay-8.jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0064/320/Syrigma_sibilatrix,Whistling_Heron,I_LHT6483.jpg

http://monacoeye.com/birds/index_files/syrigma_sibilatrix_whistling_heron_02.jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0064/320/Syrigma_sibilatrix,Whistling_Heron,I_LHT6481.jpg

Sưu tập :

Cái cò huýt sáo - Syrigma sibilatrix, chi Syrigma, Phân họ Ardeinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cái cò huýt sáo - Syrigma sibilatrix là một loài chim thuộc chi đơn loài Syrigma trong họ Diệc, là một loài diệc thường trên mặt đất của Nam Mỹ. Có hai phân loài, miền nam S. s. sibilatrix và bắc S. s. fostersmithi. Nó có kích thước trung bình, dài 53-64 cm, nặng 521-546 g. Ấn tượng chung của các loài chim đứng là màu xám, với chim bay cho thấy các bộ phận phía sau màu trắng dễ thấy (dưới lưng, bụng, và đuôi). Trong cả hai phân loài, trên lưng chim trưởng thành(ngoại trừ phần dưới của lưng) có màu xanh xám. Các lông của hai bên đầu, hai bên cổ, ngực và vùng xương bả vai về cơ bản màu trắng nhưng là vàng màu với da. Dự luật này là màu hồng với màu xanh sang màu tím ở chân và thứ ba xa màu đen, chân hơi xanh và khá ngắn, và có một diện tích khá lớn của da hơi xanh trần xung quanh mắt.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

16-06-2015, 08:11 PM

B.714- DIỆC LENTIGINOSUS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9a/Botaurus_lentiginosus1.jpg/250px-Botaurus_lentiginosus1.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/832746196_da268f7fd5_o.300a.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/08/Botaurus_lentiginosus_28115.JPG/360px-Botaurus_lentiginosus_28115.JPG
Sưu tập :

Diệc Lentiginosus - Botaurus lentiginosus, chi Botaurus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Botaurus), Phân họ Botaurinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Diệc Lentiginosus -Botaurus lentiginosus là một loài chim trong họ Diệc.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

16-06-2015, 08:15 PM

B.715- VẠC NAM MỸ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/68/Botaurus_pinnatus.jpg/250px-Botaurus_pinnatus.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/40/Botaurus_pinnatus_-Mexico-8.jpg/320px-Botaurus_pinnatus_-Mexico-8.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/404862952_c767aa856e_o.250a.jpg
Sưu tập :

Vạc Nam Mỹ- Botaurus pinnatus, chi Botaurus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Botaurus), Phân họ Botaurinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Vạc Nam Mỹ- Botaurus pinnatus là một loài chim trong họ Diệc được tìm thấy ở vùng nhiệt đới New World. Nó làmột cái cò lớn, dài 63,5-76 cm,nặng 800 g.Các giới là tương tự, nhưng phụ nữ có xu hướng nhỏ hơn con đực và có màu nâu thay vì màu đen trên đuôi.
Cổ họng màu trắng, phần còn lại của cổ là da bò,nhực và bụng có màu trắng với những vệt nâu nhạt rộng. Da mặt trần là màu vàng rực rỡ, với một dòng màu nâu chạy trên Lores. Các chân xanh, vàng lục, và mống mắt màu vàng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

17-06-2015, 04:54 PM

B.716- VẠC ÚC
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/en/0/0d/Australasian_bittern_%28Botaurus_poiciloptilus%29. jpg

http://www.bushpea.com/bd/ph/geo/mi/australasian%20bittern%2001.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/en/0/0d/Australasian_bittern_%28Botaurus_poiciloptilus%29. jpg
Sưu tập :

Vạc Úc - Botaurus poiciloptilus, chi Botaurus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Botaurus), Phân họ Botaurinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Vạc Úc - Botaurus poiciloptilus là một loài chim trong họ Diệc. Vạc Úc đạt độ cao 66-76 cm, con cái nặng 571-1135 gram; con đực thay đổi 875-2085 gram. Sự khác biệt về kích thước giữa các giới tính có thể được phát hiện ngay cả với quan sát thực địa.Chúng có hình dạngtương đối nhỏ gọn, cổ rất dày và bộ lông màu nâu đốm, đỉnh đầu màu nâu, mỏ màu vàng đến nâu vàng và trung tâm của mỏ trên là màu nâu sẫm đến đen. Mống mắt có màu vàng. Phía trên mắt chạy một màu trắng kem, dòng tiền phạt. Các bên đối mặt là màu vàng nâu.
Nó là loài đặc hữu của Australia, New Zealand và một số hòn đảo lân cận. Các loài có quan hệ gần gũi với vạt Á-Âu. Ngay cả những bitterns Úc Balzruf xỉn tương tự như của các vạt. Dân số toàn cầu là rất thấp và được ước tính ít hơn 2.500 loài chim. Các danh mục IUCN các loài này là nguy cấp (nguy cấp).

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

17-06-2015, 04:57 PM

B.717- VẠC RẠ
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9c/Bak_Botaurus_stellaris_Poznan_ZOO.jpg/320px-Bak_Botaurus_stellaris_Poznan_ZOO.jpg

http://farm4.static.flickr.com/3567/3356054396_3baf379173.jpg

http://cdn1.arkive.org/media/4E/4E299860-A5BA-4B89-927D-FC0C57CE8989/Presentation.Large/Juvenile-bittern-in-wetland-habitat.jpg
Sưu tập :

Vạc rạ (*chim VN) - Botaurus stellaris, chi Botaurus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Botaurus), Phân họ Botaurinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Vạc rạ - Botaurus stellaris là một loài chim thuộc họ Diệc. Vạc rạ phân bố ở châu Âu và châu Á. Phân phối ở châu Âu như một toàn thể được ước tính khoảng 20.000-44.000 con trống. Nó thường cư trú ở cây lau sậy Phragmites.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

17-06-2015, 05:00 PM

B.718- CÒ LỬA
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3d/Yellow_Bittern.jpg/272px-Yellow_Bittern.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/3/3e/Yellow_Bittern_%28Ixobrychus_sinensis%29_at_Kolkat a_I_IMG_2663.jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_TS/0008/320/Ixobrychus_sinensis,_Yellow_Bittern,I_TS899.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/3206834467_09f96f0afb_o.300a.jpg

Sưu tập :

Cò lửa (*chim VN) - Ixobrychus sinensis, chi Ixobrychus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Ixobrychus), Phân họ Botaurinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò lửa - Ixobrychus sinensis là một loài chim thuộc Họ Diệc. Cò lửa có nguồn gốc Cựu thế giới, sinh sản ở phần lớn Tiểu lục địa Ấn Độ, phía đông Nhật Bản và Indonesia. Nó chủ yếu là chim định cư, nhưng một số loài chim phía Bắc di chuyển khoảng cách ngắn.
Đây là một loài nhỏ dài khoảng 38 cm, với cái cổ ngắn và mỏ hơi dài. Con trống có phía trên màu vàng đục đồng nhất và màu vàng da ở dưới. Đầu và cổ là hạt dẻ, với một mào màu đen.
Mào của con mái, cổ và ngực màu nâu vệt, và con non thì giống như con mái nhưng rất nhiều sọc màu nâu đậm ở dưới, và lốm đốm với da bò ở trên.
Môi trường sống sinh sản của chúng là ở vùng lau sậy. Chúng làm tổ trên các gốc lau sậy trong bụi cây. mỗi lứa đẻ 4-6 quả trứng. Cò lửa ăn côn trùng, cá và động vật lưỡng cư.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

17-06-2015, 05:03 PM

B.719- CÒ NÂU
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f7/Ixobrychus_eurhythmus_by_OpenCage.jpg/272px-Ixobrychus_eurhythmus_by_OpenCage.jpg

http://farm5.static.flickr.com/4106/5085567578_caa954196c.jpg

http://www.pbase.com/liquidstone/image/51564196/medium.jpg

http://www.birdskorea.org/Images/images2013/06/Von-Schrencks-Bittern_NM-1.jpg

Sưu tập :

Cò nâu (*chim VN) - Ixobrychus eurhythmus, chi Ixobrychus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Ixobrychus), Phân họ Botaurinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò nâu - Ixobrychus eurhythmus là một loài chim của họ Ardeidae. Chúng sống ở Trung Quốc và Xibia từ tháng 3 đến tháng 7 và ở Nhật Bản từ tháng 5 đến tháng 8. Cò trú đông ở Indonesia, Philippines,Singapore, Lào, bay qua phần còn lại của Đông Nam Á.
Đây là một loài nhỏ chiều dài 33–38 cm, mỏ màu vàng hơi dài và chân màu vàng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

17-06-2015, 05:07 PM

B.720- CÒ LÙN HUNG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8e/Ixobrychus_cinnamomeus_Jaunpur.JPG/272px-Ixobrychus_cinnamomeus_Jaunpur.JPG

http://farm1.static.flickr.com/191/503391558_19d7676608.jpg

http://www.pbase.com/liquidstone/image/54022145/medium.jpg
Sưu tập :

Cò lùn hung (*chim VN) - Ixobrychus cinnamomeus, chi Ixobrychus (http://vi.wikipedia.org/wiki/Ixobrychus), Phân họ Botaurinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò lùn hung - Ixobrychus cinnamomeus là một loài chim trong họ Diệc. Nó có nguồn gốc từ Cựu thế giới, sinh sản ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Á từ Pakistan đến Trung Quốc và Indonesia. Loài này chủ yếu định cư tại chỗ, một số cá thể phía nam có di cư với khoảng cách ngắn.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

18-06-2015, 05:33 PM

B.721- CÒ HƯƠNG
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a3/Black_Bittern_%28Dupetor_flavicollis%29_in_flight_ in_Kolkata_W.jpg/220px-Black_Bittern_%28Dupetor_flavicollis%29_in_flight_ in_Kolkata_W.jpg
Cò hương đang bay ở Kolkata (http://vi.wikipedia.org/wiki/Kolkata), Tây Bengal (http://vi.wikipedia.org/wiki/T%C3%A2y_Bengal), Ấn Độ (http://vi.wikipedia.org/wiki/%E1%BA%A4n_%C4%90%E1%BB%99)

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/1/1a/Black_Bittern_I_IMG_5079.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/0/03/Black_Bittern_%28Dupetor_flavicollis%29.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5a/Black_Bittern.jpg/800px-Black_Bittern.jpg http://www.pbase.com/liquidstone/image/71935765/medium.jpg[/URL]

Sưu tập :

Cò hương (*chim VN) - Ixobrychus flavicollis, chi [URL="http://vi.wikipedia.org/wiki/Ixobrychus"]Ixobrychus (http://www.pbase.com/liquidstone/image/71935765/medium.jpg), Phân họ Botaurinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò hương - Ixobrychus flavicollis là một loài chim thuộc họ Diệc sinh sản ở châu Á nhiệt đới từ Bangladesh, Pakistan, Ấn Độ và Sri Lanka về phía đông đến Trung Quốc, Indonesia và Úc. Nó chủ yếu định cư nhưng một số ở phương bắc di cư khoảng cách ngắn.
Nó là loài chim khá lớn với chiều dài 58 cm (23 in). Nó có cổ hơi dài và mỏ vàng dài. Chim trưởng thành phía trên có màu đen đồng nhất với hai bên cổ màu vàng. Phía dưới hơi trắng. Chúng làm tổ trên búi sậy hoặc bụi cây hay một số cây. Mỗi tổ có 3-5 quả trứng. Cò hương ăn côn trùng, cá và động vật lưỡng cư.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

18-06-2015, 05:37 PM

B.722- VẠC NHỎ
http://tolweb.org/tree/ToLimages/zebund7018.300a.jpg

http://worldbirds.eu/abcz/zigzaghern3.jpg

http://c8.alamy.com/comp/A43H24/zig-zag-heron-zebrilus-undulatus-A43H24.jpg
Sưu tập :

Vạc nhỏ - Zebrilus undulatus, chi Zebrilus, Phân họ Botaurinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Vạc nhỏ - Zebrilus undulatus là một loài chim thuộc chi đơn loài Zebrilus trong họ Ardeidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

18-06-2015, 05:39 PM

B.723- DIỆC MỎ THUYỀN
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/46/Cochlearius_cochleariaPCCA20071227-8443B.jpg/408px-Cochlearius_cochleariaPCCA20071227-8443B.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/70/Cochlearius_cochlearius_Dvur_zoo_2.jpg/468px-Cochlearius_cochlearius_Dvur_zoo_2.jpg

https://s-media-cache-ak0.pinimg.com/236x/d0/16/dc/d016dcefdf2a837fc08b193dbdd500ea.jpg

http://www.birdforum.net/opus/images/thumb/c/c6/Boat-billed_Heron_pair.jpg/550px-Boat-billed_Heron_pair.jpg

Sưu tập :

Diệc mỏ thuyền - Cochlearius cochlearius, Chi Cochlearius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Cochlearius), Phân họ Tigrisomatinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Diệc mỏ thuyền - Cochlearius cochlearius là một loài chim thuộc chi đơn loài Cochlearius, họ Diệc. Diệc mỏ thuyền đôi khi được phân loại như là diệc, nhưng đôi khi lại được xếp trong họ riêng của chính nó là Cochlearidae, nhưng hiện nay nó thông thường được coi là thành viên của họ Ardeidae.
Loài này sinh sống ở các đầm lầy cây ngập mặn từ Mexico về phía nam đến Peru và Brazil. Nó có thân dài đến 54 cm. Chim trưởng thành có chỏm đầu màu đen, màu dài và lưng trên dài. Mặt, cổ và ức màu trắng và phần dưới màu nâu đỏ với các sườn bên màu đen. Cánh và lưng dưới màu xám nhạt. Chúng ăn cá, chuột, rắn nước, loài giáp xác, côn trùng và động vật lưỡng cư

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

18-06-2015, 05:42 PM

B.724- DIỆC HỔ
http://www.planetofbirds.com/Master/CICONIIFORMES/Ardeidae/pics/White-crested%20Tiger%20Heron.gif

http://worldbirds.eu/photo5/whitec1.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Tigriornis/Tigriornis-2.jpg
Sưu tập :

Diệc hổ- Tigriornis leucolopha, chi Tigriornis (http://vi.wikipedia.org/wiki/Tigriornis), Phân họ Tigrisomatinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Diệc hổ- Tigriornis leucolopha là một loài chim trong họ Diệc
Tigriornis là một con diệc hổ từ Cựu thế giới. Mặc dù Tigriornis khác lớn hổ diệc khác trong một số đặc điểm hình thái truyền thống quan trọng (chẳng hạn. Nó có hai thay vì ba bản vá lỗi powderdown và xương ức đặc biệt rõ rệt. Nó cũng là loài duy nhất của Tiger-diệc không bản địa đến Nam hoặc Trung Mỹ. Tiger-diệc là rừng kín ở loài của White-Tiger mào Heron là thành viên duy nhất trong chi Tigriornis. Trái ngược với loài của các loài chị tigrisoma nó không làm tổ của nó cao lên (15 mét) Burt khá thấp (6 mét).

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

18-06-2015, 05:46 PM

B.725- DIỆC HOCO TỐI
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ea/Streifenreiher.jpg/220px-Streifenreiher.jpg

http://www.ecosdelbosque.com/sites/default/files/especiesimagenes/TigrisomaFasciatum01.JPG

http://neotropical.birds.cornell.edu/portal/image/image_gallery?uuid=e195ced7-b732-4405-9141-b615696300af&groupId=11003
Sưu tập :

Diệc HOCO tối - Tigrisoma fasciatum, chi Tigrisoma, Phân họ Tigrisomatinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Diệc HOCO tối - Tigrisoma fasciatum là một loài chim trong họ Diệc Ardeidae ba khu vực Neotropical. Môi trường sống tự nhiên của nó là các con sông và vùng đất ngập nước ở nhiều nước Argentina, Bolivia, Brazil, Colombia, Costa Rica, Ecuador, Mexico, Nicaragua, Panama, Peru và Venezuela.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

21-06-2015, 03:49 PM

B.726- DIỆC LINEATUM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/12/Tigrisoma_lineatum.jpg/220px-Tigrisoma_lineatum.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/91/Tigrisoma_lineatum_-Uarini%2C_Amazonas%2C_Brasil-8.jpg/320px-Tigrisoma_lineatum_-Uarini%2C_Amazonas%2C_Brasil-8.jpg

http://www.wildimagephoto.com/Site%205/Wildlife%20Gallery%201_files/BO-Beni-RufTigHeron-02.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0a/P%C3%A1jaro_vaco_%28Tigrisoma_lineatum_lineatum%29 .jpg/320px-P%C3%A1jaro_vaco_%28Tigrisoma_lineatum_lineatum%29 .jpg

Sưu tập :

Diệc Lineatum- Tigrisoma lineatum, chi Tigrisoma, Phân họ Tigrisomatinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Diệc Lineatum- Tigrisoma lineatum là một loài chim trong họ Diệc Ardeidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

21-06-2015, 03:53 PM

B.727- DIỆC MEXICANUM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/95/Tigrisoma_mexicanum_crop.jpg/220px-Tigrisoma_mexicanum_crop.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f9/Tigrisoma_mexicanum_2.jpg/320px-Tigrisoma_mexicanum_2.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8b/Tigrisoma_mexicanum_4.jpg/220px-Tigrisoma_mexicanum_4.jpg

http://farm6.static.flickr.com/5103/5838826991_25aa2ddf9d.jpg

Sưu tập :

DiệcMexicanum - Tigrisoma mexicanum, chi Tigrisoma, Phân họ Tigrisomatinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Diệc Mexicanum - Tigrisoma mexicanum là một loài chim trong họ Diệc Ardeidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

21-06-2015, 03:56 PM

B.728- DIỆC HELIOSYLUS
http://www.planetofbirds.com/Master/CICONIIFORMES/Ardeidae/pics/Forest%20Bittern.gif

http://rs114.pbsrc.com/albums/n250/bobbiel/birds%20of%20Mexico/mexico081010x.jpg~c200

http://www.taenos.com/img/ITIS/Zonerodius-heliosylus/Forest-Bittern-1.jpg
Sưu tập :

Zonerodius heliosylus, chi Zonerodius (http://vi.wikipedia.org/wiki/Zonerodius), Phân họ Tigrisomatinae, họ Diệc Ardeidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Zonerodius heliosylus là một loài chim thuộc chi đơn loài Zonerodius trong họ Ardeidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

21-06-2015, 03:59 PM

B.729- CÒ QUĂM TRẮNG CHÂU MỸ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/36/White_Ibis_in_Florida.jpg/408px-White_Ibis_in_Florida.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/98/White_Ibis_%28Eudocimus_albus%29_RWD2.jpg/320px-White_Ibis_%28Eudocimus_albus%29_RWD2.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9b/White_Ibis_%28Eudocimus_albus%29_RWD1.jpg/320px-White_Ibis_%28Eudocimus_albus%29_RWD1.jpg
Sưu tập :

Cò quăm trắng châu Mỹ - Eudocimus albus, chi Eudocimus, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm trắng châu Mỹ - Eudocimus albus là một loài chim lội nước thuộc Họ Cò quăm. Loài này sinh sống chủ yếu từ giữa Đại Tây Dương và Vịnh bờ biển phía nam của Hoa Kỳ thông qua hầu hết các vùng nhiệt đới Tân thế giới. Loài này có kích thước trung bình với một bộ lông màu trắng tổng thể, mỏ quặp màu đỏ cam tươi , chân dài, và mũi cánh dưới màu đen mà thường chỉ có thể nhìn thấy khi chúng đang bay. Con trống lớn hơn và có mỏ dài hơn con mái. Trong mùa sinh sản, phạm vi phân bố của chúng trải dài dọc theo vùng Vịnh và bờ biển Đại Tây Dương và dọc theo bờ biển Mexico và Trung Mỹ. Bên ngoài thời kỳ sinh sản, phạm vi mở rộng thêm nội địa ở Bắc Mỹ và cũng bao gồm vùng biển Caribbean.
Chế độ ăn uống bao gồm chủ yếu các loài thủy sinh nhỏ như côn trùng và các loài cá nhỏ. Tùy thuộc vào môi trường sống và sự phong phú của con mồi, cò quăm trắng Mỹ sẽ điều chỉnh chế độ ăn uống của mình mặc dù các nghiên cứu đã tìm thấy con tôm là nguồn thức ăn ưa thích trong hầu hết các vùng. Chúng chủ yếu sinh sống theo cặp một vợ một chồng, chúng sống theo đôi trong mùa sinh sản và cả con bố và con mẹ chăm sóc con non, mặc dù con trống có xu hướng giao phối với con mái khác để tăng sự thành công sinh sản của chúng. Con trống cũng cướp biển thực phẩm từ các con mái mà nó không giao phối, chúng cũng cướp con non trong mùa sinh sản.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

21-06-2015, 04:03 PM

B.730- CÒ QUĂM ĐỎ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c5/Eudocimus_ruber_-_Scharlachsichler_-_Scarlet_Ibis.jpg/408px-Eudocimus_ruber_-_Scharlachsichler_-_Scarlet_Ibis.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8b/Eudocimus_ruber_qtl4.jpg/320px-Eudocimus_ruber_qtl4.jpg

http://www.featurepics.com/FI/Thumb300/20080718/Scarlet-Ibis-Eudocimus-Ruber-Birds-811318.jpg

https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTpfU0_pCkVfppUxAK8lGyPedJNmEgUz W1vC-ZgDsu9JBtscwA2jw

Sưu tập :

Cò quăm đỏ - Eudocimus ruber, chi Eudocimus, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm đỏ - Eudocimus ruber là một loài chim thuộc Họ Cò quăm. Nó sinh sống vùng nhiệt đới Nam Mỹ và hải đảo vùng Caribê. Hình dáng của nó giống như hầu hết của 27 loài cò quăm còn tồn tại khác, nhưng nó khác biệt đáng kể ở màu lông rực rỡ đỏ tươi của nó làm cho nó không thể nhầm lẫn. Loài cò có kích thước vừa có số lượng đông đảo, sung mãn khỏe mạnh, và nó thích tình trạng được bảo vệ từ người sang người. Tình trạng IUCN của nó là "ít được quan tâm nhất". Loài này lần đầu tiên được phân loại bởi Carl Linnaeus vào năm 1758. Ban đầu cho danh pháp nhị thức là Scolopax rubra (tên kết hợp ruber tính từ Latin, "đỏ"), các loài này sau đó được Guara rubra và cuối cùng Eudocimus ruber.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

22-06-2015, 05:04 PM

B.731- CÒ QUĂM ĐUÔI NHỌN
http://www.watervogelbond.nl/wikipiki/wp-content/uploads/2014/11/Sharp-tailed_Ibis_MG_6308.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e5/Tapicuru_de_cara_palida.jpg/272px-Tapicuru_de_cara_palida.jpg

http://mongabay.s3.amazonaws.com/colombia/600/colombia_4813.jpg
Sưu tập :

Cò quăm đuôi nhọn - Cercibis oxycerca, chi Cercibis, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm đuôi nhọn - Cercibis oxycerca, là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Chúng là loài duy nhất của chi Cercibis, phân bố ở Brasil, Colombia, Guyana, Suriname, và Venezuela

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

22-06-2015, 05:09 PM

B.732- CÒ QUĂM XANH
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/aa/Mesembrinibis_cayennensis.jpg/272px-Mesembrinibis_cayennensis.jpg

https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQOzqhhC-nT-4XeZQlcfTsI1bn3ly6TcfeH9ny8FeFMhN9myueweA

http://www.naturezabrasileira.com.br/fotos/watermark/wm_IMG22077.jpg
Sưu tập :

Cò quăm xanh - Mesembrinibis cayennensis, chi Mesembrinibis, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm xanh - Mesembrinibis cayennensis, là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Đây là loài chim thường trú sinh sản từ Honduras qua Nicaragua, Costa Rica và Panama Tây, và Nam Mỹ đến bắc Argentina. Một số di chuyển theo mùa địa phương trong mùa khô.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

22-06-2015, 05:12 PM

B.733- CÒ QUĂM MẶT TRẦN
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/82/Bare-faced_Ibis.jpg/272px-Bare-faced_Ibis.jpg

http://1.bp.blogspot.com/_240ggSvGG_Y/SKBDAyP7M8I/AAAAAAAAAqU/_YLbWo69VBs/s400/IMG_1549.jpg

http://2.bp.blogspot.com/_240ggSvGG_Y/SKBC6gFZ6yI/AAAAAAAAAqM/7ZBijyTtZVY/s400/102_Cuervillo_Cara_Pelada_Phimosus_infuscatus_2.jp g
Sưu tập :

Cò quăm mặt trần - Phimosus infuscatus, chi Phimosus, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm mặt trần, tên khoa học Phimosus infuscatus, là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Chúng được tìm thấy ở Argentina, Bolivia, Brasil, Colombia, Ecuador, Guyana, Paraguay, Suriname, Uruguay, và Venezuela.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

22-06-2015, 05:15 PM

B.734- CÒ QUĂM CHÌ
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/47/BANDURRIA_MORA_Harpiprioncaerulescens.jpg/272px-BANDURRIA_MORA_Harpiprioncaerulescens.jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0067/320/Theristicus_caerulescens,Plumbeous_Ibis,I_LHT6735. jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0064/320/Theristicus_caerulescens,_Plumbeous_Ibis,I_LHT6444 .jpg
Sưu tập :

Cò quăm chì - Theristicus caerulescens, chi Theristicus, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm chì, hay cò quăm plumbeous - Theristicus caerulescens, là một loài chim trong họThreskiornithidae. Chúng được tìm thấy ở vùng Trung Nam Mỹ, phân bổ ở Nam trung bộ và Đông nam bộ Brasil, Đông và Bắc Bolivia, Paraguay, Uruguay và Bắc Argentina.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

22-06-2015, 05:17 PM

B.735- CÒ QUĂM CỔ VÀNG XẪM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3e/Theristicus_caudatus_1.jpg/272px-Theristicus_caudatus_1.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/43/Theristicus_caudatus_-Dourados%2C_Brasil_-8.jpg/308px-Theristicus_caudatus_-Dourados%2C_Brasil_-8.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e8/Bandurrias_%28Theristicus_caudatus%29.jpg/320px-Bandurrias_%28Theristicus_caudatus%29.jpg
Sưu tập :

Cò quăm cổ vàng sẫm - Theristicus caudatus, chi Theristicus, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm cổ vàng sẫm - Theristicus caudatus, là một loài chim trong họ Threskiornithidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

26-06-2015, 02:30 PM

B.736- CÒ QUĂM MẶT ĐEN
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f1/Theristicus_melanopis_1_Frank_Vassen.jpg/272px-Theristicus_melanopis_1_Frank_Vassen.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/385893278_0dfc02de24_o.300a.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/47/Dou%C3%A9_21_06_2010_07_Theristicus_melanopis_4.jp g/320px-Dou%C3%A9_21_06_2010_07_Theristicus_melanopis_4.jp g
Sưu tập :

Cò quăm mặt đen - Theristicus melanopis, chi Theristicus, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm mặt đen - Theristicus melanopis, là một loài chim trong họ Threskiornithidae, được tìm thấy ở đồng cỏ ở miền nam và miền tây Nam Mỹ.
Nó có tổng chiều dài khoảng 75 cm, cổ và ngực thấp hơn là buffish, vương miện và gáy là quế, các phần lưng và ngực màu xám, bụng màu đen, cánh-lông là màu trắng. Mỏ, họng-vách và trần da quanh mắt rất đen và chân có màu đỏ.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

26-06-2015, 02:35 PM

B.737- QUẮM ĐEN
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e7/Plegadis_falcinellus_Syracuse.jpg/272px-Plegadis_falcinellus_Syracuse.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/54/Plegadis_falcinellus_%28aka%29_background_blurred. jpg/640px-Plegadis_falcinellus_%28aka%29_background_blurred. jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bb/Plegadis_falcinellus_MWNH_1952.JPG/640px-Plegadis_falcinellus_MWNH_1952.JPG
Sưu tập :

Quắm đen (chim VN)- Plegadis falcinellus, chi Plegadis, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Plegadis falcinellus là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Đây là loài cò quăm phổ biến nhất, sinh sản trong các địa điểm nằm rải rác ở các vùng ấm áp của châu Âu, châu Á, châu Phi, Australia và Đại Tây Dương và Caribbean và các vùng của châu Mỹ. Chúng được cho là có nguồn gốc từ Cựu thế giới lây lan một cách tự nhiên từ châu Phi tới miền bắc Nam Mỹ trong thế kỷ 19, từ nơi nó lan sang Bắc Mỹ

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

B.738- CÒ QUĂM MẶT TRẮNG
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f9/Plegadis_chihi_-California%2C_USA-8.jpg/272px-Plegadis_chihi_-California%2C_USA-8.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a2/Plegadis_chihi.jpg/572px-Plegadis_chihi.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/0/01/Plegadis_chihiGBP08CB1.jpg
Sưu tập :

Cò quăm mặt trắng - Plegadis chihi, chi Plegadis, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm mặt trắng, tên khoa học Plegadis chihi, là một loài chim trong họ Threskiornithidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

26-06-2015, 02:41 PM

B.739- CÒ QUĂM PUNA
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a6/Plegadis_ridgwayi_-Huacarpay_Lakes%2C_near_Cusco%2C_Peru-8.jpg/272px-Plegadis_ridgwayi_-Huacarpay_Lakes%2C_near_Cusco%2C_Peru-8.jpg

http://beautyofbirds.com/images/birds/ibises/punaibis3.jpg

http://www.avibirds.com/all/CICONIIFORMES/Threskiornithidae/pics/Puna%20Ibis.gif
Sưu tập :

Cò quăm Puna - Plegadis ridgwayi, chi Plegadis, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm Puna hay Cò quăm Ridgway - Plegadis ridgwayi, là một loài chim trong họ Cò quăm Threskiornithidae. Chúng được tìm thấy ở Argentina, Bolivia, Chile, và Peru.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

26-06-2015, 02:44 PM

B.740- CÒ QUĂM MÀO NHẬT BẢN
http://farm6.static.flickr.com/5092/5509777907_b3358893d8.jpg

http://www.xeno-canto.org/graphics/spotlight/NipponiaNippon-JamesEaton.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/ibis_kin.300a.jpg

http://imgc.allpostersimages.com/images/P-473-488-90/64/6410/6CI9100Z/posters/jed-weingarten-national-geographic-my-shot-a-crested-ibis-nipponia-nippon-coming-in-for-landing.jpg

Sưu tập :

Cò quăm mào Nhật Bản - Nipponia nippon, chi Nipponia, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Nipponia nippon trong tiếng Nhật gọi là Toki (トキ?), là một loài chim trong họ Threskiornithidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

27-06-2015, 11:17 AM

B.741- CÒ QUĂM MÀO MADAGASCAR
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f9/Lophotibis_cristata_-Bronx_Zoo-8.jpg/272px-Lophotibis_cristata_-Bronx_Zoo-8.jpg

http://avise-birds.bio.uci.edu/ciconiiformes/threskiornithidae/lophotibis_cristata/images/1maib_copy.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f7/Madagascar_crested_ibis_Lophotibis_cristata.jpg/320px-Madagascar_crested_ibis_Lophotibis_cristata.jpg
Sưu tập :

Cò quăm mào Madagascar - Lophotibis cristata, chi Lophotibis, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Lophotibis cristata là một loài chim trong họ Threskiornithidae, là loài đặc hữu của rừng Madagascar; ăn chủ yếu là côn trùng và động vật không xương khác cũng như ếch, ốc, và loài bò sát nhỏ; xây dựng một nền tảng của tổ gậy lên mà nó thường đẻ ba quả trứng; chút lưỡng hình giới tính.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

27-06-2015, 11:56 AM

B.742- CÒ QUĂM HÓI PHƯƠNG BẮC
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3b/2011_Geronticus_eremita.JPG/272px-2011_Geronticus_eremita.JPG

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d6/Waldrapp_Ibis_is_feeding_a_chick.jpg/800px-Waldrapp_Ibis_is_feeding_a_chick.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/f/ff/Waldrapp-Schoenbrunn01.jpg
Sưu tập :

Cò quăm hói phương bắc - Geronticus eremita, chi Geronticus, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm hói phương bắc - Geronticus eremita là một loài chim trong họ Threskiornithidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

27-06-2015, 11:59 AM

B.743- CÒ QUĂM HÓI PHƯƠNG NAM

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0b/Geronticus.calvus.1.jpg/272px-Geronticus.calvus.1.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/53/Geronticus_calvus_-San_Diego_Zoo%2C_Florida%2C_USA-8a.jpg/320px-Geronticus_calvus_-San_Diego_Zoo%2C_Florida%2C_USA-8a.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/threskiornithidae/images/092-Bald-Ibis-04189_327w.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8d/Geronticus_calvus.jpg/320px-Geronticus_calvus.jpg
Sưu tập :

Cò quăm hói phương nam - Geronticus calvus, chi Geronticus, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm hói phương nam - Geronticus calvus, là một loài chim trong họ Threskiornithidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

27-06-2015, 12:04 PM

B.744- CÒ QUĂM OLIU
http://ibc.lynxeds.com/files/imagecache/photo_940/pictures/Sao_Tome_Dwarf_Olive_Ibis_web.JPG

http://www.taenos.com/img/ITIS/Bostrychia-olivacea-olivacea/Bostrychia-olivacea-olivacea-1.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Bostrychia-olivacea-akeleyorum/Bostrychia-olivacea-akeleyorum-5.jpg
Sưu tập :

Cò quăm ôliu - Bostrychia olivacea, chi Bostrychia, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm ôliu - Bostrychia olivacea, là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Loài đặc hữu của vách lớn, từ các tỉnh Limpopo qua Swaziland và Mpumalanga để đông Free State, Lesotho và KwaZulu-Natal. Nó thường thích cao độ cao đồng cỏ trọc và gần đây bị cháy, cày hoặc nhiều lĩnh vực chăn thả.
Dài 47 cm. Kích thước nhỏ đặc trưng; đặc biệt, với màu vàng nâu da bò hoặc da bò quế trung tâm để lông cổ, ngực và bụng. Nữ như nam giới, nhưng ngọc điểm màu xanh lá cây

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

27-06-2015, 12:06 PM

B.745- CÒ QUĂM OLIU LÙN
http://cdn2.arkive.org/media/85/85184CD3-C025-4A3C-BD06-CACCFE2E1DA5/Presentation.Large/Dwarf-olive-ibis-resting-on-branch.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d5/Bostrychia_bocagei.jpg/220px-Bostrychia_bocagei.jpg

http://cdn1.arkive.org/media/49/49E8E4A4-0A9D-460D-A91F-AB393C6FC6E4/Presentation.Large/Dwarf-olive-ibis.jpg
Sưu tập :

Cò quăm ôliu lùn - Bostrychia bocagei, chi Bostrychia, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm ôliu lùn - Bostrychia bocagei, là một loài chim trong họThreskiornithidae. Đây là loài đặc hữu của São Tomé, và hiện được xếp vào nhóm cực kỳ nguy cấp.
Bộ lông thường có màu hơi nâu, với một ánh đồng trên phần lưng, và một màu ô liu trên đầu. Giống như ibises khác, Cò quăm ôliu lùn cómỏ mỏng dài đường cong xuống.
Các phép đo ibis của São Tomé bao gồm: cánh 248 mm; hóa đơn 73 mm; xương cổ chân 52 mm; và đuôi 95 mm. Người đứng đầu là ô liu ngu si đần độn với màu đen xung quanh mắt và cơ sở của dự luật.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

29-06-2015, 10:24 AM

B.746- CÒ QUĂM NGỰC ĐỐM
http://www.enciclopedino.it/Ciconiformi%5C98.jpg

http://farm5.staticflickr.com/4036/4720045571_ea6d5f9f14.jpg

http://bushwarriors.files.wordpress.com/2010/10/dwarf-olive-ibis-credit-nick-barrow.jpg
Sưu tập :

Cò quăm ngực đốm - Bostrychia rara, chi Bostrychia,phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm ngực đốm - Bostrychia rara, là một loài chim trong họ Threskiornithidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

29-06-2015, 10:26 AM

B.747- CÒ QUĂM HADADA
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/63/Bostrychia_hagedash_-_Natures_Valley_02.jpg/320px-Bostrychia_hagedash_-_Natures_Valley_02.jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_JSA/0008/320/Bostrychia_hagedash,_Hadada_Ibis,I_JSA859.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1b/Hadada_Ibis.jpg/800px-Hadada_Ibis.jpg
Sưu tập :

Cò quăm Hadada - Bostrychia hagedash, chi Bostrychia, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Các hadeda là lớn (khoảng 76 cm dài). Nó có một màu trắng, sọc ngang hẹp khoảng trên má. Điều này đôi khi được gọi là "bộ ria mép", mặc dù nó không đạt các góc miệng. Bộ lông trên cánh có ánh tím óng ánh. Những con chim có chân đen và một hóa đơn lớn gray-to-đen với một sọc đỏ trên hàm dưới trên. Các bề mặt trên của ngón chân là một màu đỏ tương tự. Các cánh rất mạnh mẽ và rộng, cho phép nhanh chóng take-off và dễ dàng vận động thông qua các cây che phủ dày đặc.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

29-06-2015, 10:38 AM

B.748- CÒ QUĂM YẾM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e4/Bostrychia_carunculata.jpg/272px-Bostrychia_carunculata.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/63/Bostrychia_carunculata_1.jpg/800px-Bostrychia_carunculata_1.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0c/Bostrychia_carunculata_2.jpg/800px-Bostrychia_carunculata_2.jpg
Sưu tập :

Cò quăm yếm - Bostrychia carunculata, chi Bostrychia, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm yếm - Bostrychia carunculata, là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Chúng được tìm thấy ở Ethiopia và Eritrea.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

29-06-2015, 10:46 AM

B.749- CÒ QUĂM ĐEN ẤN ĐỘ
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e4/Pseudibis_papillosa.jpg/272px-Pseudibis_papillosa.jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_JUG/0000/320/Pseudibis_papillosa,_adult,I_JUG5.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e4/Pseudibis_papillosa.jpg/220px-Pseudibis_papillosa.jpg
Sưu tập :

Cò quăm đen Ấn Độ - Pseudibis papillosa, chi Pseudibis, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm đen Ấn Độ hay cò quăm gáy đỏ - Pseudibis papillosa, là một loài chim trong họ Threskiornithidae,là một loài cò quăm tìm thấy trong các bộ phận của Tiểu lục địa Ấn Độ. Các giới là như nhau. Nó có một dự luật curlew dài rũ xuống-cong, một đầu màu đen với những chấm đỏ, và một miếng vá màu trắng gần vai. Chim đen largish này được tìm thấy ở hồ, ở những đầm lầy, trong lòng sông và trên đất nông nghiệp được tưới tiêu, nó không phải là thủy sản như nhiều loài khác của ibis. Nó là thích giao du và thường cỏ trên lề của vùng đất ngập nước với số lượng nhỏ. Nó làm tổ trên cây và con giống từ tháng Ba đến tháng Mười ở miền Bắc Ấn Độ.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

29-06-2015, 10:58 AM

B.750- CÒ QUĂM CÁNH XANH
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e4/Pseudibis_papillosa.jpg/272px-Pseudibis_papillosa.jpg

http://awsassets.panda.org/img/wsi_3_365599.jpg

https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQS7HD0Ru1u88p870QuFMPSRhFh0wO4T TrkgVzt8R2hztgvf9rJ (https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQS7HD0Ru1u88p870QuFMPSRhFh0wO4T TrkgVzt8R2hztgvf9rJ Sưu tập :)
Sưu tập : (https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQS7HD0Ru1u88p870QuFMPSRhFh0wO4T TrkgVzt8R2hztgvf9rJ Sưu tập :)

Cò quăm cánh xanh hay cò quăm vai trắng - Pseudibis davisoni, chi Pseudibis, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm cánh xanh hoặc cò quăm vai trắng là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Loài này xuất hiện ở một vài nơi thuộc miền bắc Campuchia, đồng bằng Nam Bộ, miền nam Lào và Đông Kalimantan của Indonesia.
Chúng sống gần các ao, hồ, đầm lầy và các dòng sông có nước chảy chậm trong các khu rừng đất thấp trống trải. Nó cũng sống trong các vùng đồng cỏ ẩm hoặc không, rừng cây thưa và các con sông rộng có cát dãi cát và sạn.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

30-06-2015, 09:20 AM

B.751- CÒ QUĂM LỚN
http://i.guim.co.uk/static/w-620/h--/q-95/sys-images/Environment/Pix/pictures/2014/4/10/1397128366660/100-most-endangerd-birds--009.jpg

http://cmsdata.iucn.org/img/12a_037_01_eleanor_briggs___giant_ibis_91380.png

http://media-cdn.tripadvisor.com/media/photo-s/06/3d/08/0f/angkor-centre-for-conservation.jpg
Sưu tập :

Cò quăm lớn (*chim VN)- Thaumatibis gigantea, chi Thaumatibis = Pseudibis, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm lớn hay quăm lớn - Thaumatibis gigantea, là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Loài này được xác định đang sinh sống ở miền bắc Campuchia, với một số ít cá thể sống tận cùng phía nam của Lào và gần đây được phát hiện ở Vườn quốc gia Yok Don của Việt Nam. Cò quăm lớn là quốc điểu của nước Campuchia.
Cò quăm có bộ lông màu nâu, mỗi lông đều có một vệt thẫm đen ở giữa, lông đuôi và cánh hơi phớt xanh, mỏ nâu, sừng chân tím đỏ.
Loài này sinh sống chủ yếu ở vùng rừng thưa, gần nơi sình lầy hồ nước, chúng phân bố chủ yếu ở Hạ Lào và Bắc Campuchia. Từng phát hiện một số cá thể tại Bình Phước, Việt Nam nhưng sau đó thì không thấy nữa, gần đây phát hiện 2 cá thể tại Vườn quốc gia Yok Don. Loài này trên thế giới hiện chỉ còn khoảng 500 cá thể.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

30-06-2015, 09:24 AM

B.752- CÒ QUĂM TRẮNG RÉUNION
http://www.taenos.com/img/ITIS/Threskiornis-solitarius/Threskiornis-solitarius-7.jpg

http://www.geocities.ws/rsn_biodata/Imagens/Threskiornis_solitarius_1.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/98/R%C3%A9union_Ibis.jpg/250px-R%C3%A9union_Ibis.jpg
Phục hồi giả thuyết dựa trên mô tả hiện đại, hài cốt subfossil, và thân nhân còn tồn tại
Sưu tập :

Cò quăm trắng Réunion - Threskiornis solitarius (tuyệt chủng), chi Threskiornis, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm trắng Réunion - Threskiornis solitarius là một loài đã tuyệt chủng, đó là loài đặc hữu của đảo núi lửa của Réunion ở Ấn Độ Dương. Những phần còn lại subfossil đầu tiên được tìm thấy vào năm 1974, và ibis đầu tiên được mô tả một cách khoa học vào năm 1987. người thân gần nhất của nó là ibis Malagasy thiêng, ibis thiêng liêng Phi, và ibis rơm cổ.
Kết hợp, các mô tả cũ và subfossils cho thấy ibis Réunion chủ yếu là màu trắng, màu này hợp nhất thành màu vàng và màu xám. Các thủ thuật cánh và lông chim của lông đà điểu giống về phía sau của nó là màu đen. Các cổ và chân đã lâu, các mỏ tương đối thẳng và ngắn cho một ibis. Trong thế kỷ 17, nó đã sống ở các khu vực miền núi, nhưng nó có thể đã được giới hạn chiều cao này từ xa bằng cách săn nặng bởi con người và ăn thịt động vật được giới thiệu trong các lĩnh vực dễ tiếp cận hơn của hòn đảo. Khách Réunion ca ngợi hương vị của nó, và do đó sau khi tìm thịt nó. Những yếu tố này được cho là đã hướng các ibis Réunion đến tuyệt chủng vào đầu thế kỷ thứ 18.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

30-06-2015, 09:27 AM

B.753- CÒ QUĂM TRẮNG CHÂU PHI
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9b/Threskiornis_aethiopicus_-Mida_Creek_mud_flats%2C_Kenya-8.jpg/408px-Threskiornis_aethiopicus_-Mida_Creek_mud_flats%2C_Kenya-8.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6f/Threskiornis_aethiopicus_-Abcoude%2C_Utrecht%2C_Netherlands-8_%281%29.jpg/320px-Threskiornis_aethiopicus_-Abcoude%2C_Utrecht%2C_Netherlands-8_%281%29.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/34/Threskiornis_aethiopicus_-Zoo_de_Pont-Scorff%2C_Morbihan%2C_France-8a.jpg/320px-Threskiornis_aethiopicus_-Zoo_de_Pont-Scorff%2C_Morbihan%2C_France-8a.jpg
Sưu tập :

Cò quăm trắng châu Phi - Threskiornis aethiopicus, chi Threskiornis, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm trắng châu Phi (Threskiornis aethiopicus) là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Bộ lông màu trắng trừ phần đầu và phao câu màu đen.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

30-06-2015, 09:30 AM

B.754- CÒ QUĂM TRẮNG MADAGASCAR

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/14/Threskiornis_bernieri.JPG/403px-Threskiornis_bernieri.JPG

https://c1.staticflickr.com/9/8483/8265764979_54f40dec39.jpg

http://www.planetofbirds.com/Master/CICONIIFORMES/Threskiornithidae/pics/Malagasy%20Sacred%20Ibis.gif
Sưu tập :

Cò quăm trắng Madagascar - Threskiornis bernieri, chi Threskiornis, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Giống như thân nhân ở châu Phi, loài chim này đã starkly tương phản màu, với cơ thể chủ yếu là màu trắng, ngoại trừ một phần của lông đuôi, được phát triển thành lớn, đám cảnh tối tăm, và mỏ, đầu, cổ và chân, mà là hoàn toàn hói và đen. Các màu sắc của lông cơ thể khác nhau giữa các cá nhân, với một số lời khuyên có cánh màu đen, trong khi những người khác hoàn toàn màu trắng. Các loài Madagascar có thể được phân biệt với các đối tác châu Phi của mình bởi kích thước nhỏ hơn và đôi mắt màu xanh nhạt. Con non có lông màu trắng và xám sương mai trên đầu và cổ, đã bị mất như con chim trưởng thành.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

30-06-2015, 09:35 AM

B.755- CÒ QUĂM ĐẦU ĐEN
http://tolweb.org/tree/ToLimages/131358844_a0ba62096c_o.300a.jpg

http://www.pointcalimere.org/gallery/fullsize/III_C-1_fs.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ee/Black-headed_Ibis_Threskiornis_melanocephalus.jpg/500px-Black-headed_Ibis_Threskiornis_melanocephalus.jpg
Sưu tập :

Cò quăm đầu đen (*chim VN) - Threskiornis melanocephalus, chi Threskiornis, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm đầu đen, tên khoa học Threskiornis melanocephalus, là một loài chim trong họ Threskiornithidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

01-07-2015, 09:51 AM

B.756- CÒ QUĂM TRẮNG AUSTRALIA
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/dc/Threskiornis_moluccus_%2812062790024%29.jpg/320px-Threskiornis_moluccus_%2812062790024%29.jpg

http://thumb1.shutterstock.com/display_pic_with_logo/187084/176760614/stock-photo-australian-white-ibis-threskiornis-moluccus-in-a-park-in-sydney-in-australia-176760614.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e8/Threskiornis_molucca_-Canberra%2C_Australia_-flying-8.jpg/320px-Threskiornis_molucca_-Canberra%2C_Australia_-flying-8.jpg
Sưu tập :

Cò quăm trắng Australia - Threskiornis moluccus, chi Threskiornis, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm trắng Australia - Threskiornis moluccus, là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Nó là phổ biến rộng rãi ở hầu khắp các nước Úc. Nó là một loài Cò quăm khá lớn, dài khoảng 65-75 cm và có một cái đầu đen hói đầu và cổ, mỏ đen dài, đo trên 16,7 cm ở nam giới, và dưới ở nữ. Có một số dị hình lưỡng tính về kích thước, như là nam hơi nặng nặng 1,7-2,5 kg so với 1,4-1,9 kg nữ. Các bộ lông cơ thể là màu trắng mặc dù nó có thể trở thành màu nâu nhuộm. Luồng thứ bên trong được hiển thị như ren đen "đuôi" lông. Đuôi trên trở thành vàng khi đang sinh sản. Chân và bàn chân có màu da và màu đỏ có thể nhìn thấy trên mặt dưới của cánh. Chim chưa trưởng thành có mỏ ngắn hơn.
Cò quăm trắng Australia đạt đến độ tuổi trưởng thành trong ba năm, và có thể đạt được hai mươi tám tuổi

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

01-07-2015, 09:54 AM

B.757- CÒ QUĂM CỔ VÀNG RƠM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/97/Threskiornis_spinicollis_-Brisbane%2C_Queensland%2C_Australia-8.jpg/320px-Threskiornis_spinicollis_-Brisbane%2C_Queensland%2C_Australia-8.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fe/Threskiornis_spinicollis.jpg/800px-Threskiornis_spinicollis.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/76/Threskiornis_spinicollis_-_Centenary_Lakes.jpg/300px-Threskiornis_spinicollis_-_Centenary_Lakes.jpg
Sưu tập :

Cò quăm cổ vàng rơm - Threskiornis spinicollis, chi Threskiornis, phân họ Cò quămThreskiornithinae, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò quăm cổ vàng rơm - Threskiornis spinicollis, là một loài chim trong họ Threskiornithidae
Chúng là loài chim lớn, khoảng 60-75 cm. Chúng có các cánh tối mà hiển thị một màu ánh kim, óng ánh nhiều màu trong ánh sáng mặt trời, và có một sao tối và cổ áo. Hầu hết các cổ là màu trắng, như là các phần dưới và undertail. Họ có một dài, màu đen, hóa đơn downcurved, và chân của họ thường đỏ gần xám hàng đầu và tối xuống dưới bàn chân.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

01-07-2015, 09:57 AM

B.758- CÒ THÌA HỒNG
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d3/Platalea_ajaja_%28Rosal%C3%B6ffler_-_Spoonbill%29_-_Weltvogelpark_Walsrode_2010.jpg/320px-Platalea_ajaja_%28Rosal%C3%B6ffler_-_Spoonbill%29_-_Weltvogelpark_Walsrode_2010.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/388984609_a97a4d1299_o.300a.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/ac/Platalea_ajaja_5.jpg/320px-Platalea_ajaja_5.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/Ajaia_ajaja.fws.300a.jpg

Sưu tập :

Cò thìa hồng - Platalea ajaja, chi Platalea, Phân họ Plateinae Cò thìa, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò thìa hồng - Platalea ajaja là một loài chim trong họ Cò quăm. Nó là một loài sinh sản định cư ở Nam Mỹ chủ yếu là phía đông của dãy Andes, và ở các vùng ven biển của vùng biển Caribbea, Trung Mỹ, Mexico, vàVùng Vịnh của Hoa Kỳ. Cò thìa hồng dài 71–86 cm, sải cánh dài 120–133 cm và cân nặng 1,2–1,8 kg Con trưởng thành có đầu màu hơi xanh lá cây vào thời kỳ sinh sản

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

01-07-2015, 10:01 AM

B.759- CÒ THÌA MỎ VÀNG
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/22/Yellow-billed_Spoonbill_at_Perth_Zoo.jpg/272px-Yellow-billed_Spoonbill_at_Perth_Zoo.jpg

http://www.planetofbirds.com/Master/CICONIIFORMES/Threskiornithidae/pics/Yellow-billed%20Spoonbill.gif

Sưu tập :

Cò thìa mỏ vàng - Platalea flavipes, chi Platalea, Phân họ Plateinae Cò thìa, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò thìa mỏ vàng, tên khoa học Platalea flavipes, là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Loài này sinh sống ở đông, bắc, tây nam Úc.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

01-07-2015, 10:59 AM

B.760- CÒ THÌA CHÂU PHI
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/41/Platalea_alba_eating_JdP.jpg/289px-Platalea_alba_eating_JdP.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3f/Platalea-alba-Lake-Nakuru.JPG/220px-Platalea-alba-Lake-Nakuru.JPG

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/41/Platalea_alba_eating_JdP.jpg/289px-Platalea_alba_eating_JdP.jpg
Sưu tập :

Cò thìa châu Phi - Platalea alba, chi Platalea, Phân họ Plateinae Cò thìa, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò thìa châu Phi - Platalea alba là một loài chim lội chân dài trong họ Threskiornithidae
Các loài lan rộng khắp châu Phi và Madagascar, bao gồm Botswana, Kenya, Mozambique, Namibia, Nam Phi, và Zimbabwe.
Nó sống ở vùng đất ngập nước đầm lầy với một số nước nông mở và tổ ở các thuộc địa trong cây hoặc reedbeds. Họ thường không chia sẻ chỗ ở với cò hoặc diệc. Cò thìa châu Phisống ở vùng nước nông, ăn các loài cá khác nhau, động vật thân mềm, động vật lưỡng cư, động vật giáp xác, côn trùng và ấu trùng. Chúng sử dụng mỏ mở của nó để bắt các loại thực phẩm bằng cách đong đưa nó từ bên này sang bên kia trong nước, mà bắt các loại thực phẩm trong miệng của nó. Chân dài và mỏng, chỉ ngón chân cho phép nó đi bộ một cách dễ dàng thông qua các độ sâu khác nhau của nước.
Những con chim sinh sản là tất cả màu trắng trừ chân màu đỏ của nó và mặt và mỏ thìa dài màu xám. Nó không có mào, không giống như một loại chim phổ biến. Chim non thiếu khuôn mặt đỏ và có một mỏ màu vàng. Không giống như diệc, cò thìa bay với chiếc cổ của họ trải rộng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

01-07-2015, 11:04 AM

B.761- CÒ THÌA Á ÂU
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bc/Eurasian_Spoonbill.jpg/272px-Eurasian_Spoonbill.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8c/Eurasian_Spoonbill-2.jpg/220px-Eurasian_Spoonbill-2.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e4/Eurasian_spoonbill.JPG/800px-Eurasian_spoonbill.JPG
Sưu tập :

Cò thìa Á Âu - Platalea leucorodia, chi Platalea, Phân họ Plateinae Cò thìa, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Platalea leucorodia là một loài chim trong họ Threskiornithidae
Loài này gần như là không thể nhầm lẫn trong hầu hết các phạm vi của nó. Những con chim sinh sản là tất cả màu trắng trừ chân tối của nó, mỏ màu đen với một mũi màu vàng, và một miếng vá vú màu vàng giống như một con bồ nông. Nó có một đỉnh trong mùa sinh sản. Non-lai tạo thiếu đỉnh và vú vá, và chim non có mỏ nhạt và lời khuyên đen để lông vũ chính. Không giống như diệc, cò thìa bay với chiếc cổ của họ trải rộng. Các một loại chim Âu Á khác với một loại chim châu Phi mà ở sự chồng chéo trong mùa đông, trong đó các loài sau này có một khuôn mặt đỏ và chân, và không có mào.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

01-07-2015, 11:07 AM

B.762- CÒ THÌA MẶT ĐEN
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/ae/Black-faced_Spoonbill_Platalea_minor_1.jpg/480px-Black-faced_Spoonbill_Platalea_minor_1.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/62/Platalea_minor_okinawa.jpg/306px-Platalea_minor_okinawa.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bc/Black_faced_spoonbill_at_Niigata.JPG/800px-Black_faced_spoonbill_at_Niigata.JPG
Sưu tập :

Cò thìa mặt đen - Platalea minor, chi Platalea, Phân họ Plateinae Cò thìa, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò thìa mặt đen - Platalea minor là một loài chim trong họ Cò quăm. Cò thìa có bộ lông màu trắng, trên đầu có một mào ngắn. Trán trụi lông và có màu đen. Trước mắt, một vòng hẹp xung quanh mắt, cằm và trên họng trụi lông, có một điểm vàng trước mắt. Mắt màu đỏ, mỏ xám chì có vằn đen ngang, chân màu đen pha màu đỏ. Phạm vi phân bố giới hạn trong các khu vực ven biển phía Đông Á, có vẻ như nó đã từng phổ biến khắp khu vực phân bố. Nó có một sự tồn tại thích hợp trên một vài đảo nhỏ đá ngoài khơi bờ biển phía tây của Bắc Triều Tiên, với bốn địa điểm trú đông tại Macau, Hồng Kông, Đài Loan và Việt Nam, cũng như những nơi khác mà chúng đã được người ta quan sát thấy trong việc di trún. Trú đông cũng xảy ra trong Cheju, Hàn Quốc, Kyushu và Okinawa, Nhật Bản và vùng đồng bằng sông Hồng, Việt Nam. Gần đây hơn, người ta đã ghi nhận sự hiện diện củachúng ở Thái Lan, Philippines, Trung Quốc đại lục, và Ma Cao. Chúng được IUCN liệt kê vào danh sách loài nguy cơ năm 2005. Người ta suy đoán tình trạng suy giảm số lượng của loài này trong tương lai, chủ yếu là do nạn phá rừng, ô nhiễm, và các ngành công nghiệp nhân.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

01-07-2015, 11:11 AM

B.763- CÒ THÌA MỎ ĐEN
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3a/Royal_Spoonbill_%28Platalea_regia%29_-Fogg_Dam2.jpg/413px-Royal_Spoonbill_%28Platalea_regia%29_-Fogg_Dam2.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/20/Royal_Spoonbill_mouth_open.jpg/272px-Royal_Spoonbill_mouth_open.jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0096/320/Platalea_regia,_Royal_Spoonbill,I_LHT9694.jpg
Sưu tập :

Cò thìa mỏ đen - Platalea regia, chi Platalea, Phân họ Plateinae Cò thìa, họ Cò quăm Threskiornithidae, 8- Bộ Bồ nông Pelecaniformes

Cò thìa mỏ đen hay cò thìa hoàng gia - Platalea regia, là một loài chim trong họ Threskiornithidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

02-07-2015, 07:31 AM

9- Bộ Chim điên – Suliformes

Bộ Chim điên – Suliformes, còn gọi là "Phalacrocoraciformes" là một tên gọi do Đại hội Điểu học Quốc tế (IOC) đề xuất. Do chứng cứ gần đây cho thấy bộ Pelecaniformes truyền thống là đa ngành nên người ta đề xuất rằng bộ này nên được chia tách ra để phản ánh đúng các mối quan hệ tiến hóa thật sự.

Các họ còn sinh tồn :
1- Họ Cốc biển Fregatidae

Cốc biểnlà một chi chim biển duy nhất trong họ Cốc biển Fregatidae. Có 5 loài trong chi này. Chúng có đôi cánh, đuôi, và mỏ dài và con đực có túi bướu cổ màu đỏ, nó được bơm căng lên vào mùa sinh sản để thu hút con cái.

2- HọChim điên Sulidae

Họ Chim điên - Sulidae bao gồm 9 loài chim điên. Chúng là các loài chim biển sống ven bờ có kích thước từ trung bình tới lớn, có hoạt động săn bắt mồi (cá) bằng cách lao mình xuống nước. Các loài trong họ này thông thường hay được coi là cùng giống.

3- Họ Cốc Phalacrocoracidae

Họ Cốc - Phalacrocoracidae là một họ chim. Đã có nhiều phân loại họ này nhưng do chúng rất thuần nhất về hình thái học, thức ăn và hành vi. Vì lý do này mà 36 loài được xếp vào một chi duy nhất là Phalacrocorax.

4- Anhingidae - chim cổ rắn

Chim cổ rắn là các loài chim trong họ Anhingidae, bộ Chim điên (trước đây xếp trong bộ Bồ nông). Hiện nay còn tồn tại tổng cộng 4 loài trong một chi duy nhất, một trong số đó hiện đang ở tình trạng gần bị đe dọa tuyệt chủng. Chúng được gọi là chim cổ rắn là do chúng có cổ dài và mảnh dẻ, tạo ra bề ngoài tương tự như những con rắn khi chúng bơi với phần thân chìm dưới mặt nước.

buixuanphuong09

02-07-2015, 07:34 AM

B.764- CỐC BIỂN MAGNIFICENS
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e4/Fregata_magnificens_-Galapagos%2C_Ecuador_-male-8_%281%29.jpg/272px-Fregata_magnificens_-Galapagos%2C_Ecuador_-male-8_%281%29.jpg
Con trống ở Espanola, Galapagos, Ecuador

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/57/FregataMagnificens-Couple.JPG/320px-FregataMagnificens-Couple.JPG

http://www.biolib.cz/IMG/GAL/20763.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/93/Female_magnificent_frigatebird.JPG/800px-Female_magnificent_frigatebird.JPG

Con mái đang bay, Antigua

Sưu tập :

Cốc biển Magnificens - Fregata magnificens, chi Fregata, họCốc biển Fregatidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Cốc biển Magnificens - Fregata magnificens là một loài chim thuộc họ Fregatidae. Nó là loài phổ biến ở Đại Tây Dương nhiệt đới, sinh đẻ theo tập đoàn ở trên cây ở Florida, Caribbean và Cabo Verde Islands. Nó cũng sinh sản ở dọc theo bờ biển Thái Bình Dương của Mỹ từ Mexico để Ecuador bao gồm cả quần đảo Galapagos.
Loài chim này dài 100 cm và sải cánh dài 215 cm. Con đực có màu đen với một cái túi họng đỏ tươi được bơm căng như một quả bóng trong mùa sinh sản. Mặc dù những chiếc lông vũ màu đen, lông xương bả vai sản xuất một màu ánh kim màu tím khi chúng phản xạ ánh sáng mặt trời. Con cái có màu đen, nhưng có ngực trắng và hai bên cổ thấp hơn, một dải màu nâu trên cánh và một vòng xuyến màu xanh ở mắt. Chim chưa trưởng thành có đầu phía dưới màu trắng. Loài này chủ yếu ăn cá, và cũng có thể tấn công các loài chim biển khác để buộc chúng phải nôn ra thức ăn của chúng ra để cướp. Loài chim này không bao giờ hạ cánh trên mặt nước, và luôn luôn mang thức ăn của chúng khi bay. Chúng trải qua đêm và ngày khi đang bay, với một tốc độ mặt đất trung bình 10 km / giờ, đạt quảng đường bay 223 ± 208 km trước khi hạ cánh. Chúng thay phiên vọt lên luồng không khí nóng bốc lên, độ cao đôi khi cao 2500 m, và xuống đến gần bề mặt nước biển (Chastel et al 2003).

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

02-07-2015, 07:38 AM

B.765- CỐC BIỂN AQUILA
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/12/Ascension_Frigatebird_female.jpg/800px-Ascension_Frigatebird_female.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6c/Frigatebird_chick_%28Fregata_aquila%29_%2885156522 12%29.jpg/220px-Frigatebird_chick_%28Fregata_aquila%29_%2885156522 12%29.jpg

chim non

http://avesphoto.com/website/pictures/FRIASC-1.jpg
Sưu tập :

Cốc biển Aquila - Fregata aquila, chi Fregata, họCốc biển Fregatidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Cốc biển Aquila - Fregata aquila là một loài chim biển của họ Cốc biển Fregatidae,sống trên đảo Bird nhỏ chỉ cách đảo Ascension trong rừng nhiệt đới Đại Tây Dương.
Cốc biển Aquila dài 89-96 cm, sải cánh 196-201 cm và nặng khoảng 1.250 g, bộ lông màu nâu đen và một cái đuôi chẻ sâu sắc. Con đực có một túi gular màu đỏ nổi bật mà nó bung ra để thu hút bạn tình. Các nữ lớn hơn một chút so với nam giới và có một màu nâu vú-band và đôi khi một bụng màu trắng. Chúng ăn cá thực hiện trong chuyến bay từ bề mặt của đại dương (chủ yếu là cá bay), và đôi khi thưởng thức trong kleptoparasitism, quấy rối các loài chim khác để buộc họ nôn ra thức ăn của họ.
Cốc biển Aquilalà một màu tối với loài chim biển dài thon cánh nhọn, một cái đuôi dài xẻ thùy sâu và tạt mỏ dài. Chim đực là hoàn toàn đen trừ gáy, lớp phủ và scapulars được phủ bằng lông mũi mác thuôn dài có ánh kim màu xanh lá cây. Những con chim có một bao gular màu đỏ nổi bật mà họ thổi phồng để thu hút bạn tình. Mỏ của nó màu xám nhạt ánh xanh, mắt màu nâu sẫm với một mắt vòng màu đen và chân có màu xám, chim cái là màu nâu đen và thiếu lông mũi mác màu xanh lá cây.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

02-07-2015, 07:44 AM

B.766- CỐC BIỂN BỤNG TRẮNG
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6d/Christmas_Island_Frigatebird.JPG/272px-Christmas_Island_Frigatebird.JPG

http://tolweb.org/tree/ToLimages/2530329725_b7e37b6b1d_o.300a.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d8/Fregata_magnificens.JPG/300px-Fregata_magnificens.JPG

http://www.bushpea.com/bd/ph/kay/mi/christmas%20island%20frigatebird%2002.jpg

Sưu tập :

Cốc biển bụng trắng - Fregata andrewsi, chi Fregata, họCốc biển Fregatidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Mô tả: Chim đực trưởng thành, bộ lông màu đen trừ phần bụng trắng. Chim cái giống chim đực nhưng hai bên ngựa trắng, dưới cổ và trước ngực đen. Chim non mặt lưng đen nhạt, giữa lưng nâu xỉn. Đầu, cổ và ngực phớt trắng hung đỏ. Có một dải màu nâu dưới ngực. Bụng trắng. Đùi và dưới đuôi đen.
Nơi sống và sinh thái:
Sống ở biển, đẻ trứng trên các đảo xa bờ hoặc những vùng bờ biển yên tĩnh.
Phân bố:Việt Nam: Chỉ mới bắt được 1 mẫu vật ở bờ biển miền Bắc.
Thế giới: Ấn Độ Dương, Inđônêxia (Christmas, Java, Bocnêo), rải rác ở Hồng Kông, Hải Nam, Thái Lan, Malaixia.
Giá trị: Nguồn gen quý. Có giá trị khoa học và thẩm mỹ.
Tình trạng: Cốc biển bụng trắng sinh sản trên đảo Christmas. Cũng có thông tin cho rằng loài này còn đẻ trên đảo Anabas, nhưng chưa có tập đoàn nào được bảo vệ. Mức độ đe dọa: bậc V.
Đề nghị biện pháp bảo vệ: Cần cấm việc săn bắt. Cốc biển bụng trắng ở dọc bờ biển nước ta và giáo dục nhân dân bảo vệ loài chim này.

Nguồn : SVRVN T2.12, hình Internet

buixuanphuong09

02-07-2015, 07:50 AM

B.767- CỐC BIỂN ĐEN
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1d/Fregata_minor_male_in_flight_2.jpg/320px-Fregata_minor_male_in_flight_2.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/2594706309_cacdc6da6b_o.300a.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/fregatidae/images/3825greaterfrigate_327w.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c1/Male_great_frigatebird.JPG/800px-Male_great_frigatebird.JPG

Sưu tập :

Cốc biển đen - Fregata minor minor, chi Fregata, họCốc biển Fregatidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim trưởng thành:Nhìn chung bộ lông màu đen, mặt lưng có ánh lục. Các lông bao cánh nhỏ nâu. Các lông ở mặt bụng màu nâu đen thẫm.
Chim cái: Không có nhiều ánh lục ở mặt lưng bằng chim đực. Phía trước cổ và ngực trắng. Cằm và họng nâu lẫn trắng. Bụng màu thẫm. Mắt nâu. Mỏ chim đực xám chì, mỏ chim cái xanh nhạt. Chân chim đực đen, chân chim cái đỏ tươi. Một vài chim cái có mỏ hồng. Túi da đỏ.
Kích thước: Cánh: 500 - 600; đuôi: 390 - 430; giò: 20; mỏ: 110mm.
Phân bố:Loài cốc biển đen phân bố ở phần đông của Ấn Độ Dương và phần Nam biển Trung Hoa.
Việt Nam: loài này làm tổ ở đảo Tây Sa.

Nguồn : SVRVN T2.11, hình Internet

buixuanphuong09

02-07-2015, 07:52 AM

B.768- CỐC BIỂN BÉ
http://cookislands.bishopmuseum.org/MM/MX5/5BD019_Freg-arie_PolyMix_GM_MX.jpg

http://ibc.lynxeds.com/files/imagecache/photo_940/pictures/Fregata_ariel_ariel_11fiji12_JH.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/fregatidae/images/3826lesserfrigatebird1_327w.jpg
Sưu tập :

Cốc biển bé - Fregata ariel, chi Fregata, họCốc biển Fregatidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Mô tả:Dài 76 cm. Bộ lông có vệt trắng dạng móc ở mặt dưới cánh. Kích thước nhỏ hơn các loàicốc biển khác thân dài giống diều hâu. Chim đực trưởng thành có màu đen bóng với nhiều mảng đốm ở sườn. Chim cái trưởng thành có cằm, họngmàu đen và những vệt trắng dạng móc.
Phân bố:Nam bộ. Tìm thấy ở bờ biển Cà Mau (1994). Trên biển, các đảo nhỏ
Tình trạng:Loài lang thang. Không phổ biến.

Nguồn : SVRVN T2.13, hình Internet

buixuanphuong09

02-07-2015, 07:54 AM

B.769- Ó BIỂN PHƯƠNG BẮC
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/59/Northern_Gannet_2006_2.jpg/272px-Northern_Gannet_2006_2.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2d/Morus_bassanus_adu.jpg/320px-Morus_bassanus_adu.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/06/Morus_bassanus_-Artis_Zoo%2C_Amsterdam%2C_Netherlands_-upper_body-8a.jpg/320px-Morus_bassanus_-Artis_Zoo%2C_Amsterdam%2C_Netherlands_-upper_body-8a.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/1780gannets.300a.jpg

Sưu tập :

Ó biển phương Bắc - Morus bassanus, chi Morus, họChim điên Sulidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Ó biển phương Bắc- Morus bassanus là một loài chim biển thuộc họ Chim điên (https://vi.wikipedia.org/wiki/H%E1%BB%8D_Chim_%C4%91i%C3%AAn). Chúng phân bố ở Bắc Đại Tây Dương. Chúng làm tổ theo bầy.
Chim non có màu nâu sẫm trong năm đầu tiên, và dần dần có được màu trắng trong các mùa tiếp theo cho đến khi chúng trưởng thành sau năm năm. Chim trưởng thành dài 81–110 cm, trọng lượng 2,2-3,6 kg và có sải cánh dài 165–180 cm. Trước khi đủ lông đủ cánh, những con chim chưa trưởng thành (khoảng 10 tuần tuổi) có thể nặng hơn 4 kg. Bộ lông có màu trắng với lông mũi cánh màu đen. Mỏ màu xanh nhạt. Mắt là màu xanh nhạt, và được bao quanh bởi da trần, đen. Trong quá trình sinh sản, đầu và cổ có màu vàng mịn.
Phạm vi sinh sản là Bắc Đại Tây Dương. Chúng thường làm tổ thành bầy lớn, trên vách đá nhìn ra biển hoặc trên đảo đá nhỏ. Các thuộc địa lớn nhất của loài chim này, với hơn 60.000 cặp vợ chồng chim ó biển, được tìm thấy trên đảo Bonaventure, Quebec, nhưng 68% quần thể ó biển phương Bắc trên thế giới sinh sản xung quanh bờ biển của Vương quốc Anh và Ireland, với bầy lớn nhất trên Rock Bass (từ đó nó có tên khoa học) và Boreray, St Kilda.
Ở Anh, ó biển này là một loài được bảo vệ. Tuy nhiên, một ngoại lệ quy phạm pháp luật được thực hiện cho các cư dân của huyện Ness (còn được biết đến như NIS) đảo Lewis được phép giết đến 2000 con ó (địa phương gọi là guga) hàng năm để phục vụ như là một món ăn truyền thống địa phương.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

02-07-2015, 07:56 AM

B.770- CHIM ĐIÊN CAPE
http://ekapa.ioisa.org.za/module6/Reserves/images/species/Capegannet.jpg

http://www.easterncapescubadiving.co.za/downloads/Cape-gannet.jpg

http://www.natgeocreative.com/comp/MI/001/1304405.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7f/Lamberts_Bay_P1010338.JPG/272px-Lamberts_Bay_P1010338.JPG

Sưu tập :

Chim điên Cape - Morus capensis, chi Morus, họChim điên Sulidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim điên Cape - Morus capensis, là một loài chim (https://vi.wikipedia.org/wiki/Chim) trong họ Sulidae (https://vi.wikipedia.org/wiki/H%E1%BB%8D_Chim_%C4%91i%C3%AAn). Loài này sinh sống ở phía nam châu Phi, tại ba hòn đảo ngoài khơi Namibia và ba hòn đảo ngoài khơi Nam Phi.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

06-07-2015, 12:17 PM

B.771- CHIM ĐIÊN PHƯƠNG NAM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0b/Morus_serrator_-_Derwent_River_Estuary.jpg/272px-Morus_serrator_-_Derwent_River_Estuary.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/sulidae/images/2386435568_48a966e0b2_327w.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/1300102366_811c78fd58_o.300a.jpg
Sưu tập :

Chim điên phương Nam -Morus serrator, chi Morus, họChim điên Sulidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim điên phương Nam - Morus serrator là một loài chim trong họ Sulidae
Morus serrator hoặc Sula serrator: ó biển phương Nam hay chim điên phương Nam, chim điên Úc

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

06-07-2015, 12:23 PM

B.772- CHIM ĐIÊN ABBOTTI
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5f/Abbotts_Booby_%28Papasula_abbotti%29.jpg/800px-Abbotts_Booby_%28Papasula_abbotti%29.jpg

https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQ9lGj8YUZTM-3GnAJtx5bEx-U5kueAmLnhXA9hltSWY5DDzp_GEQ

http://www.birdforum.net/opus/images/1/10/P1100535redret2.jpg
Sưu tập :

Chim điên Abbotti - Papasula abbotti, chi Papasula, họChim điên Sulidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim điên Abbotti - Papasula abbottilà một loài chim trong họ Sulidae, được đặt trong chi đơn loài riêng của mình.
Chúng chỉ có trong một vài điểm trên lãnh thổ Úc Đảo Christmas phía Đông Ấn Độ, mặc dù trước đây nó có một phạm vi rộng lớn hơn nhiều. Nó có bộ lông màu trắng với những mảng màu đen, và được chuyển cho các chuyến bay đường dài. Nó cỏ xung quanh đảo Christmas, thường khoảng upwellings đại dương giàu dinh dưỡng, mặc dù cá nhân có thể đi lại cho hàng ngàn cây số. Cặp giao phối cho cuộc sống và nâng cao một gà mỗi hai hoặc ba năm, làm tổ ở gần đầu của cây nổi trong các tán rừng nhiệt đới.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

06-07-2015, 12:27 PM

B.773- CHIM ĐIÊN CHÂN XANH
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3b/Blue-footed-booby.jpg/408px-Blue-footed-booby.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/54/Sula_nebouxii_-Santa_Cruz%2C_Galapagos_Islands%2C_Ecuador-8_%282%29.jpg/320px-Sula_nebouxii_-Santa_Cruz%2C_Galapagos_Islands%2C_Ecuador-8_%282%29.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/bluefootedbooby.300a.jpg
Sưu tập :

Chim điên chân xanh - Sula nebouxii, chi Sula, họChim điên Sulidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim điên chân xanh - Sula nebouxii là một loài chim trong họ Sulidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

06-07-2015, 12:30 PM

B.774- CHIM ĐIÊN VARIEGATA
http://tolweb.org/tree/ToLimages/2571466221_7d2a17ec2a_b.300a.jpg

http://farm4.static.flickr.com/3632/3322825243_5f96de95ec.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/13/Peruvian_Booby.JPG/800px-Peruvian_Booby.JPG
Sưu tập :

Chim điên Peru - Sula variegata, chi Sula, họChim điên Sulidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim điên Peru - Sula variegata là một loài chim trong họ Sulidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

06-07-2015, 12:33 PM

B.775- CHIM ĐIÊN MẶT XANH
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0d/Masked_booby_with_chick.JPG/408px-Masked_booby_with_chick.JPG

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d2/Starr_080606-6808_Coronopus_didymus.jpg/320px-Starr_080606-6808_Coronopus_didymus.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/19/Maskedboobys.jpg/800px-Maskedboobys.jpg
Sưu tập :

Chim điên mặt xanh - Sula dactylatra personata, chi Sula, họChim điên Sulidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim trưởng thành:Lông cánh sơ cấp, lông cánh thứ cấp, đuôi, các lông vai dài nhất và các lông mao bao cánh lớn nâu gụ thẫm. Phần còn lại của bộ lông trắng. Chim non. Bộ lông thứ nhất hoàn toàn nâu, mặt lưng thẫm, mặt bụng nhạt hơn và hơi xám. Bộ lông thứ hai: đầu và cổ nâu gụ. Lưng hông, trên đuôi và lông bao cánh nâu, mép mỗi lông đều có viền trắng. Mắt trắng. Da trần ở mặt xanh hơi đen, hơi lục.
Kích thước: Cánh: 419 - 452; đuôi: 180; giò: 58; mỏ: 110 mm.
Phân bố:Chim điên mặt xanh phân bố ở châu úc Mã Lai bờ biển Đông Dương và Miến Điện.
Việt Nam: loài này có bờ biển Nam bộ.

Nguồn : SVRVN T3.39, hình Internet

buixuanphuong09

06-07-2015, 12:36 PM

B.776- CHIM ĐIÊN NAZCA
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6f/Nazca-Booby.jpg/408px-Nazca-Booby.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f8/Nazca_booby_%28Sula_granti%29_-Espanola_-Galapagos2.jpg/320px-Nazca_booby_%28Sula_granti%29_-Espanola_-Galapagos2.jpg

http://avesphoto.com/website/pictures/BOONAZ-1.jpg
Sưu tập :

Chim điênNazca - Sula granti, chi Sula, họChim điên Sulidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim điên Nazca - Sula granti là một loài chim trong họ Sulidae. Chúng được tìm thấy ở phía đông Thái Bình Dương, chủ yếu trên quần đảo Galápagos và đảo Clipperton. Quần đảo Revillagigedo ngoài khơi Baja California có thể là giới hạn cuối trong dải phân bố sinh sản của chúng.
Sula granti trước đây được xem là một phân loài của chim điên mặt xanh nhưng hiện được công nhận là một loài riêng biệt. Chúng khác nhau về đặc điểm sinh thái và hình thái cũng như dữ liệu chuỗi DNAmtDNA cytochrome b. Sula granti cùng có mặt với chim điên mặt xanh trên đảo Clipperton, nơi có thể chúng lai hóa rất ít.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

06-07-2015, 12:39 PM

B.777- CHIM ĐIÊN CHÂN ĐỎ
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/46/Red-footed_Booby_%28Sula_sula%29_-Gal%C3%A1pagos.jpg/408px-Red-footed_Booby_%28Sula_sula%29_-Gal%C3%A1pagos.jpg

http://www.fws.gov/uploadedImages/Region_1/NWRS/Zone_1/Hawaiian_Islands/Images/RFBO%20520x289(1).jpg

https://c2.staticflickr.com/6/5569/15314318482_04a5176c70.jpg
Sưu tập :

Chim điên chân đỏ - Sula sula rubripes, chi Sula, họChim điên Sulidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim trưởng thành:Các lông cánh sơ cấp và thứ cấp, các lông bao cánh lớn nâu đen. Phần lộ ra ngoài của các lông cánh phớt xám bạc. Phần còn lại của bộ lông trắng, đôi khi phớt hung nâu. 14 lông nâu. Chim non. Đầu, cổ và tất cả mặt dưới nâu màu nhạt, phía sau bụng chuyển dần thành xám. Các phần còn lại nâu thẫm. Mắt xám. Mỏ đỏ, mỏ chim non đỏ nhạt. Da trần quanh mắt đỏ thịt hay đỏ tươi. Túi da đỏ hồng. Chân đỏ.
Kích thước: Cánh: 355 - 370; đuôi: 219 - 228; giò: 40 - 43; mỏ: 90 - 97 mm.
Phân bố:Chim điên chân đỏ phân bố ở quần đảo Mã Lai. vịnh Bangan và bờ biển Đông Dương.
Việt Nam, loài chim điên này gặp ở đảo Tây Sa.

Nguồn : SVRVN T3.38, hình Internet

buixuanphuong09

06-07-2015, 12:42 PM

B.778- CHIM ĐIÊN BỤNG TRẮNG
http://www.underwaterkwaj.com/nudi/hawaii/Sula-leucogaster-plotus-4.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c2/Brown_booby.jpg/250px-Brown_booby.jpg

http://cdn1.arkive.org/media/6A/6AD03770-741B-4FED-8FAA-82359F17CE38/Presentation.Large/Brown-booby-in-flight.jpg
Sưu tập :

Chim điên bụng trắng - Sula leucogaster plotus, chi Sula, họChim điên Sulidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim trưởng thành: Đầu, cổ mặt trên thân, cánh và đuôi nâu thẫm. Lông bao cánh dưới ở giữa trắng, cáclông khác nâu. nách nvà toàn bộ mặt dưới thân trắng. 16 - 18 lông đuôi. Chim non. Màu lông nhạt hơn ở mặt trên thân, còn mặt dưới thân lại nâu, có điểm trắng. Mắt xám bạc hay vàng nhạt. Mỏ và da quanh mắt vàng. Chân vàng nhạt.
Kích thước:Cánh: 386 - 414; đuôi: 188 - 187; giò: 45 - 50;mỏ: 93 - 101 mm.
Phân bố: Chim điên bụng trắng phân bố từ đông Bắc và Tây Bắc châu úc đến quần đảo Mã Lai, Malacca và bờ biển Đông Dương.
Năm 1924 bắt được một con ở cửa Việt. Một con khác bắt được ở đảo Tây Sa

Nguồn : SVRVN T3.37, hình Internet

buixuanphuong09

06-07-2015, 12:46 PM

B.779- CHIM CỐC AFRICANUS
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/cc/Flickr_-_Rainbirder_-_Long-tailed_Cormorant_%28Phalacrocorax_africanus%29.jpg/408px-Flickr_-_Rainbirder_-_Long-tailed_Cormorant_%28Phalacrocorax_africanus%29.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/phalacracoridae/images/eos01243_327w.jpg

http://avise-birds.bio.uci.edu/pelecaniformes/phalacrocoracidae/phalacrocorax_africanus/images/2reco_copy.jpg
Sưu tập :

Chim Cốc Africanus - Phalacrocorax africanus (syn. Microcarbo africanus), chi Phalacrocorax, họ Cốc Phalacrocoracidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim điên Africanus - Microcarbo africanus là một loài chim trong họ Phalacrocoracidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

06-07-2015, 12:49 PM

B.780- CHIM CỐC LÔNG RẬM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/63/Shag_Phalacrocorax_aristotelis.jpg/408px-Shag_Phalacrocorax_aristotelis.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/80/Phalacrocorax_aristotelis_desmarestii.jpg/220px-Phalacrocorax_aristotelis_desmarestii.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c8/Phalacrocorax_aristotelis.jpg/320px-Phalacrocorax_aristotelis.jpg
Sưu tập :

Chim Cốc lông rậm - Phalacrocorax aristotelis, chi Phalacrocorax, họ Cốc Phalacrocoracidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim Cốc lông rậm - Phalacrocorax aristotelis là một loài chim trong họ Phalacrocoracidae. Loài chim này sinh sản ở xung quanh bờ biển đá ở phía tây và phía nam châu Âu, Tây Nam Á và Bắc Phi, chủ yếu trú đông ở phạm vi sinh sản của chúng ngoại trừ những cá thể chim cực bắc nhất.
Tại Anh chim biển này thường được gọi là chỉ đơn giản là lông rậm
Đây là một loài chim màu đen cỡ vừa, dài 68-78 cm, Sải cánh 95-110 cm. Nó có một cái đuôi hơi dài và màu vàng họng-patch. Người lớn có một đỉnh nhỏ trong mùa sinh sản. Nó được phân biệt với chim cốc lớn bằng kích thước nhỏ hơn, nhẹ hơn xây dựng, hóa đơn mỏng hơn, và, ở người lớn chăn nuôi, bởi các đỉnh và ánh xanh nhuốm màu kim loại trên lông.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

07-07-2015, 09:53 AM

B.781- CHIM CỐC MẮT LỤC
http://www.bobsteelephoto.com/Images/Species_Images/!Falklands/imperial_cormorant_(king_shag)/imperial_cormorant_king_shag_7D_5217.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5c/Phalacrocorax_atriceps.jpg/320px-Phalacrocorax_atriceps.jpg

https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSQVNQRola_R11S9myVC8K_esM7NYCoh P1JhDR7CjFX0FC8Vp3jmQ
Sưu tập :

Chim cốc mắt lục - Phalacrocorax atriceps, chi Phalacrocorax, họ Cốc Phalacrocoracidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Phalacrocorax atriceps là một loài chim trong họ Phalacrocoracidae. Đây là loài cốc có màu đen trắng bản địa các đảo cận Nam Cực, bán đảo Nam Cực và miền nam Nam Mỹ, chủ yếu là ở các vùng ven biển đá, nhưng cũng ở các hồ nội địa lớn. Nó đôi khi được đặt trong chi Leucocarbo. Nó còn được gọi là chim cốc mắt lục, và rất nhiều cái tên khác.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

07-07-2015, 09:56 AM

B.782- CHIM CỐC AURITUS
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fb/Phalacrocorax-auritus-007.jpg/408px-Phalacrocorax-auritus-007.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/da/Double-crested_Cormorant_%28Phalacrocorax_auritus%29.jpg/320px-Double-crested_Cormorant_%28Phalacrocorax_auritus%29.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a1/Two_Phalacrocorax_auritus_and_one_fish_edit.jpg/320px-Two_Phalacrocorax_auritus_and_one_fish_edit.jpg
Sưu tập :

Chim cốc Auritus -Phalacrocorax auritus, chi Phalacrocorax, họ Cốc Phalacrocoracidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim cốc Auritus - Phalacrocorax auritus là một loài chim trong họ Cốc. Loài này phân bố dọc theo đường thuỷ nội địa cũng như ở các vùng ven biển, và phân bố rộng khắp Bắc Mỹ, từ quần đảo Aleutia trong Alaska xuống đến Florida và Mexico. Chúng dài 70–90 cm, sải cánh dài 114–123 cm. Chúng có cân nặng từ 1,2–2,5 kg. Con trống và con mái không khác nhau về bộ lông. Loài này được tìm thấy gần sông, hồ và dọc theo bờ biển. Nó chủ yếu ăn cá bắt khi bơi và lặn. Lông của nó, giống như tất cả chim cốc khác là thấm nước và nó phải dành nhiều thời gian làm khô chúng ra sau khi chúng ra khỏi mặt nước. Sau thời gian bị đe dọa bởi việc sử dụng DDT của con người, số lượng chim này đã tăng lên đáng kể trong những năm gần đây.
Có năm phân loài được công nhận

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

07-07-2015, 09:59 AM

B.783- CHIM CỐC BOUGAINVILLII
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/26/Leucocarbo_bougainvillii_qtl2.jpg/408px-Leucocarbo_bougainvillii_qtl2.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/363697257_99f2e74039_o.250a.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/298719083_f4aa3d02f1_o.250a.jpg
Sưu tập :

Chim cốc Bougainvillii - Phalacrocorax bougainvillii (syn. Leucocarbo bougainvillii), chi Phalacrocorax, họ Cốc Phalacrocoracidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim cốc Bougainvillii - Leucocarbo bougainvillii là một loài chim trong họ Cốc. Loài này được tìm thấy trên bờ biển Thái Bình Dương của Peru và bắc Chile. (quần thể ở Argentina trên bờ biển Đại Tây Dương Patagonia dường như đã tuyệt chủng). Sau khi phạm vi sinh sản của nó lan về phía nam tới khu vực phía Nam của Chile và phía bắc Ecuador, và cũng đã được ghi nhận đến phía bắc tận Panama và Colombia - có lẽ là một kết quả phân tán hàng loạt do thực phẩm thiếu hụt trong các năm có hiện tượng El Niño. Môi trường sinh sống chủ yếu của nó bao gồm các vùng nước biển nông và bờ đá.
Mùa sinh sản diễn ra quanh năm với đỉnh điểm vào tháng mười một và tháng mười hai. Tổ được xây dựng phân chim trên các đảo ngoài khơi hay các mũi đất từ xa. Có đến 3 tổ mỗi mét vuông tại các quần thể có mật độ cao. Mỗi tổ có 2-3 quả trứng có kích thước khoảng 63x40 mm.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

07-07-2015, 10:02 AM

B.784- CHIM CỐC BRASINIANUS
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0e/Phalacrocorax_brasilianus_%28Costa_Rica%29.jpg/408px-Phalacrocorax_brasilianus_%28Costa_Rica%29.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8b/Phalacrocorax_brasilianus_-Argentina_-two_flying-8.jpg/800px-Phalacrocorax_brasilianus_-Argentina_-two_flying-8.jpg

http://vivanatura.org/Phalacrocorax-brasilianus.jpg
Sưu tập :

Chim cốc Brasilianus - Phalacrocorax brasilianus (syn. Phalacrocorax brasilianus, Phalacrocorax olivaceus), chi Phalacrocorax, họ Cốc Phalacrocoracidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim cốc Brasilianus - Phalacrocorax brasilianus là một loài chim trong họ Cốc. Loài cốc này được tìm thấy khắp vùng nhiệt đới Mỹ và cận nhiệt đới, từ giữa Rio Grande và các bờ biển vùng Vịnh và California phía nam Hoa Kỳ thông qua Mexico và Trung Mỹ tới miền nam Nam Mỹ. Nó cũng sinh sản trên Bahamas Cuba và Trinidad. Nó có thể được tìm thấy ở cả hai bờ biển (bao gồm cả một số vùng ngập mặn) và các vùng nước nội địa. Có ít nhất hai phân loài: P. b. mexicanus từ phía bắc Nicaragua và P. b. brasilianus phía nam.
Thân dài 64 cm với sải cánh dài 100 cm. Chim trống trưởng thành có trọng lượng từ 1,1 đến 1,5 kg, con chim mái trưởng thành từ 50 đến 100 gram. Chim của giống phía Nam có xu hướng lớn hơn so với những con chim về phía bắc. Nó là nhỏ và thanh mảnh, đặc biệt là so với chim cốc. Nó có một cái đuôi dài và thường xuyên vươn cổ trong một hình dạng chữ S. Bộ lông chim trưởng thành chủ yếu là màu đen, với một mảng cổ họng màu nâu vàng. Trong quá trình sinh sản, búi trắng xuất hiện ở hai bên đầu, filoplumes rải rác trắng ở phía bên của đầu và cổ, và các mảng cổ họng phát triển một lợi rìa trắng. Cánh trên là xám hơi hơn so với phần còn lại của cơ thể. Chim chưa thành niên là màu nâu.
Loài cốc này có chế độ ăn bao gồm chủ yếu là các loài cá nhỏ, nhưng cũng ăn nòng nọc, ếch nhái và côn trùng thủy sinh. Thông tin về các con mồi của nó là thưa thớt, nhưng chim nội địa dường như ăn cá nhỏ dồi dào, trong ao và cửa hút gió che chở, dài ít hơn 10 cm, với một trọng lượng cá nhân một gram hoặc hai, chẳng hạn như Poecilia spp. đặc biệt sailfin molly Poecilia latipinna. Chúng bắt mồi bằng cách lặn dưới nước, bản thân bằng đôi chân của mình. Cú lặn của nó là ngắn gọn, từ 5 đến 15 giây. Chúng cũng bắt mồi theo nhóm, dùng cánh đập nước để dồn cá vào vùng nước nông. Loài chim cốc này có sống theo chế độ một vợ một chồng và sinh sản ở các bầy. Tổ được xây trên một búi cây với chỗ lõm ở giữa có với cành cây và cỏ. Tổ cao vài mét so với mặt đất hoặc nước trong bụi cây hoặc các cây. Mỗi tổ có năm quả trứng trắng xanh phấn. Hầu hết các cặp đẻ 3 quả trứng, nhưng số lượng trung bình nở là ít hơn 2 quả. Những quả trứng sớm có màu bẩn của tổ. Cả chim bố và chim mẹ thay nhau ấp khoảng 25-30 ngày, và cả hai cha mẹ nuôi chim non cho đến khoảng tuần thứ 11. Đến tuần thứ 12 chim non sống độc lập. Không giống như các chim cốc, chim này thường có thể được nhìn thấy đậu trên dây. Loài chim này phần lớn là định cư, với một số cá thể thỉnh thoảng lang thang phía bắc trong những tháng ấm hơn.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

07-07-2015, 10:05 AM

B.785- CHIM CỐC CAMPBELLI
http://bvi.rusf.ru/taksa/i0044/0044632.jpg

http://cdn2.arkive.org/media/CB/CB73DE26-B0FE-44D5-9111-7C576D8526CC/Presentation.Large/Campbell-Island-shag-in-coastal-habitat.jpg

https://s-media-cache-ak0.pinimg.com/736x/5c/03/e3/5c03e313485f5e90023c773e3e560fbd.jpg
Sưu tập :

Chim cốc Campbelli - Phalacrocorax campbelli, chi Phalacrocorax, họ Cốc Phalacrocoracidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim cốc Campbelli - Phalacrocorax campbelli là một loài chim trong họ Phalacrocoracidae. Nó là loài đặc hữu của New Zealand. Các môi trường sống tự nhiên của nó là các biển mở và bờ đá

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

07-07-2015, 04:45 PM

B.786- CHIM CỐC ĐẾ
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/2/2f/Phalacrocorax_carbo02.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/68/Phalacrocorax_carbo_Vic.jpg/220px-Phalacrocorax_carbo_Vic.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/aa/Phalacrocorax_Carbo_-_Albert_Canal_in_Geel_%28B%29_-_August_2009.jpg/264px-Phalacrocorax_Carbo_-_Albert_Canal_in_Geel_%28B%29_-_August_2009.jpg
Sưu tập :

Cốc đế - Phalacrocorax carbo, chi Phalacrocorax, họ Cốc Phalacrocoracidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Cốc đế - Phalacrocorax carbo là một loài chim cốc thuộc họ Cốc. Nó sinh sản ở phần lớn các khu vực Cựu Thế giới và bờ biển Đại Tây Dương của Bắc Mỹ. Đây là một loài chim lớn màu đen, nhưng có một sự khác biệt lớn về kích thước trong các phạm vi phân bố. Trọng lượng được ghi nhận từ 1,5 kg đến 5,3 kg, với phạm vi điển hình 2,6-3,7 kg. Chiều dài có thể dao động trong khoảng 70–102 cm và sải cánh dài 121–160 cm. Loài chim này có đuôi hơi dài và cổ họng có mảng màu vàng. Thân và cổ dài. Mỏ thuôn tròn, đầu chóp hơi phình to và có móng cong sắc. Chân ngắn nằm xa về phía sau thân, giữa các ngón có màng bơi. Đuôi khá dài. Cánh to rộng, sải cánh dài. Bộ lông màu đen có ánh xanh lục pha tím đỏ ở phần đầu, cổ, mặt trên thân và đuôi. Phần má quanh mắt và ức có một vệt khá rộng, màu trắng. Tại Việt Nam, cốc phân bố ở các tỉnh đồng bằng, vùng núi thấp thuộc Bắc Bộ và Nam Bộ, nhất là khu vực rừng ngập mặn tỉnh Minh Hải. Thường sống ở các vực nước, hồ lớn, sông suối có nhiều cá. Trong y học cổ truyền và kinh nghiệm dân gian Việt Nam, chim cốc được dùng với tên thuốc là lư từ hay lộ từ

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

07-07-2015, 04:49 PM

B.787- CHIM CỐC CHALCONTUS
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f8/PhalacrocoraxStewartiKeulemans.jpg/408px-PhalacrocoraxStewartiKeulemans.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/e/e8/Stewart_Island_Shag.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/102480200_574addbb4b_o.300a.jpg

Sưu tập :

Chim cốc Chalconotus - Phalacrocorax chalconotus, chi Phalacrocorax, họ Cốc Phalacrocoracidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim cốc Chalconotus - Phalacrocorax chalconotus là một loài chim trong họ Phalacrocoracidae. Đây là loài đặc hữu phần cực nam của đảo Nam của New Zealand, từ bán đảo Otago nam đến eo biển Foveaux, và đến đảo Stewart / Rakiura.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

07-07-2015, 04:52 PM

B.788- CHIM CỐC COLENSOI
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3e/EnderbyIsland3.jpg/408px-EnderbyIsland3.jpg

http://cdn2.arkive.org/media/D1/D1DBF758-2439-403E-86C5-421650E996A9/Presentation.Large/Auckland-Islands-shag.jpg

http://cdn2.arkive.org/media/84/845BAAA0-6DF2-4C00-A54D-E74F6A0FF57F/Presentation.Large/Auckland-Islands-shag-in-flight.jpg
Sưu tập :

Chim cốc Colensoi - Phalacrocorax colensoi, chi Phalacrocorax, họ Cốc Phalacrocoracidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim cốc Colensoi - Phalacrocorax colensoi là một loài chim trong họ Phalacrocoracidae. Đây là loài đặc hữu New Zealand. Chúng thuộc loại chim vừa, màu đen và trắng với một mào đen ngắn. Các bộ lông màu đen của phần lưng lấp lánh với một ánh màu xanh kim loại và đối starkly với màu trắng của các phần dưới và cổ họng và màu hồng của chân và bàn chân. Các phần lưng và cánh có thể hoàn toàn màu đen hoặc với một số màu trắng trên cánh, xuất hiện như một quán bar khi gập lại, và một số con đực có một miếng vá màu trắng ở mặt sau.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

07-07-2015, 04:55 PM

B.789- CHIM CỐC FUSCESCENS
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ef/Phalacrocorax_fuscescens_Kettering_2.jpg/414px-Phalacrocorax_fuscescens_Kettering_2.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2a/Black_faced_cormorant.jpg/268px-Black_faced_cormorant.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5a/Phalacrocorax_fuscescens_1.jpg/800px-Phalacrocorax_fuscescens_1.jpg
Sưu tập :

Chim cốc Fuscescens - Phalacrocorax fuscescens, chi Phalacrocorax, họ Cốc Phalacrocoracidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim cốc Fuscescens -Phalacrocorax fuscescens là một loài chim trong họ Cốc. Đây là loài đặc hữu Úc. Loài chim cốc này phần lớn ăn các loài cá ven biển nhỏ, chúng lặn ở độ sâu đến 12 m. Người ta đã thấy chúng bắt con cá dài đến 50 cm. Đôi khi chúng bắt cá theo đàn, rõ ràng trong một cách có tổ chức.
Nó được tìm thấy dọc theo phần lớn bờ biển phía nam của Úc từ miền đông Victoria đến Cape Leeuwin, Tây Úc, cũng như xung quanh bờ biển của Tasmania và các hòn đảo của eo biển Bass. Không giống như chim cốc khác được tìm thấy khắp nơi trên lục địa Úc, môi trường sống của chim cốc mặt đen duy nhất ở biển và ven biển.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

07-07-2015, 04:58 PM

B.790- CHIM CỐC ĐẾ NHỎ
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3e/EnderbyIsland3.jpg/408px-EnderbyIsland3.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/6/6f/Indian_Cormorant_%28Br.%29_I_IMG_8092.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/a/a9/Indian_Cormorant_I2.jpg
Sưu tập :

Cốc đế nhỏ - Phalacrocorax fuscicollis, chi Phalacrocorax, họ Cốc Phalacrocoracidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Cố đế nhỏ (danh pháp hai phần: Phalacrocorax fuscicollis) là một loài chim trong họ Phalacrocoracidae. Cốc đế nhỏ bắt cá theo bầy các sông trong nội địa, các vùng đất ngập nước lớn bán đảo Ấn Độ và một phần phía bắc của Sri Lanka. Nó cũng hiện diện ở các cửa sông và rừng ngập mặn nhưng không phải trên bờ biển mở. Chúng sinh sản địa phương trong các đàn sinh sản có nhiều loài. Trong vài mùa chúng có nhiều ở bến cảng Karachi. Chúng phân bố về phía đông bắc đến Assam và về phía đông đến Thái Lan, Myanma và Campuchia

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

08-07-2015, 09:51 AM

B.791- CHIM CỐC MELANOLEUCOS
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/94/Microcarbo_melanoleucos_Austins_Ferry.jpg/272px-Microcarbo_melanoleucos_Austins_Ferry.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/97/Little_Pied_Cormorant_-_melbourne_zoo.jpg/320px-Little_Pied_Cormorant_-_melbourne_zoo.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/75/Microcarbo_melanoleucos_Austins_Ferry_3.jpg/800px-Microcarbo_melanoleucos_Austins_Ferry_3.jpg
Sưu tập :

Chim cốc Melanoleucos - Phalacrocorax melanoleucos (syn. Microcarbo melanoleucos), chi Phalacrocorax, họ Cốc Phalacrocoracidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Phalacrocorax melanoleucos là một loài chim trong họ Phalacrocoracidae, được tìm thấy xung quanh các bờ biển, hải đảo, vùng cửa sông, và vùng nước nội địa của Úc, New Guinea, New Zealand, Malaysia, và Indonesia, và xung quanh các đảo phía tây nam Thái Bình Dương và subantarctic. Nó thường có màu đen ở trên và dưới màu trắng với một mỏ màu vàng và nhỏ đỉnh ngắn mỏ chim cốc nhỏ. Ba phân loài được công nhận.
Nó là một loài chimdài 56-58 cm,mỏ ngắn hơn 3 cm, và đuôi dài hơn chim cốc nhỏ màu đen; nó có một đỉnh nhỏ màu đen.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

08-07-2015, 09:55 AM

B.792- CHIM CỐC ĐEN
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/17/Microcarbo_niger_-_Laem_Pak_Bia.jpg/408px-Microcarbo_niger_-_Laem_Pak_Bia.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/b/b3/Little_Cormorant_%28Phalacrocorax_niger%29_in_Hyde rabad_W_IMG_8389.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/f/f0/Little_Cormorant-Drying_its_wings_I_IMG_8090.jpg
Sưu tập :

Cốc đen - Phalacrocorax niger, chi Phalacrocorax, họ Cốc Phalacrocoracidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Cốc đen - Phalacrocorax niger là một loài chim trong họ Cốc. Loài này được tìm thấy khắp Ấn Độ, Sri Lanka, Bangladesh và vùng đất thấp Nepal. Chúng cũng được tìm thấy ở một số nơi ở Myanma, Thái Lan, Lào, Indonesia. Nó không được tìm thấy ở Himalaya nhưng thỉnh thoảng có những con được nhận thấy ở Ladakh.[2] Chúng được tìm thấy ở các vùng đất ngập nước rừ các hồ nhỏ ở làng đến các hồ lớn và đôi khi các cửa sông thủy triều.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

08-07-2015, 09:58 AM

B.793- CHIM CỐC PYGMAEUS
https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTQe294KjcxH7EwMXWuI9zu2TzJbyaUu TDjqPe7A9_HzKfn6m2F

http://www.bernathsandor.com/user/ywebeu1_3308/web/Eszmecsere_800.jpg

http://monacoeye.com/birds/index_files/phalacrocorax_pygmaeus_pygmy_cormorant_04.jpg
Sưu tập :

Chim cốc Pygmaeus -Phalacrocorax pygmaeus (syn. Microcarbo pygmaeus), chi Phalacrocorax, họ Cốc Phalacrocoracidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim cốc Pygmaeus - Microcarbo pygmaeus là một loài chim trong họ Phalacrocoracidae. Loài này sinh sản ở đông Nam Âu và tây nam Á. Đây là loài chim bán di cư, những nhóm sống ở phía bắc trú đông ở phía nam, chủ yếu vẫn trong dãi phân bố của chúng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

08-07-2015, 10:01 AM

B.794- CHIM CỐC VERRUCOSUS
http://images.vliz.be/resized/9405_kerguelen-shag-2.jpg

http://images.vliz.be/resized/9431_kerguelen-shag-1.jpg

http://bvi.rusf.ru/taksa/i0044/0044597.jpg
Sưu tập :

Chim cốc Verrucosus - Phalacrocorax verrucosus, chi Phalacrocorax, họ Cốc Phalacrocoracidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Phalacrocorax verrucosus là một loài chim trong họ Cốc. Nhiều tác gia xem nó là phân loài của cốc hoàng đế
Loài này sinh sống trên bờ biển Grande Terre (hòn đảo chính của quần đảo), hải đảo, và trên các đảo du Golfe Morbihan. Nó săn mồi ở vùng biển khắp quần đảo, thường là trong vòng 6 km (3,7 dặm) dọc theo bờ biển và đặc biệt là trong vịnh và lạch nhỏ, mặc dù các con chim chưa trưởng thành hiếm khi được nhìn thấy như xa đến 80 km (50 dặm). Báo cáo từ Đảo Heard và phương Tây Úc có thể là những con chim đi theo tàu. Trong mùa hè phương nam, chúng ăn tảo bẹ, đôi khi ở tầng đáy.
Loài cốc này dài 65 cm với sải cánh dài 110 cm, làm cho nó là loài cốc mắt lục nhỏ nhất. Phía trên, đuôi và đùi của chim trưởng thành có màu đên hơi xanh lá cây kim loại. Phía dưới đến cổ họng là màu trắng và lót cánh có màu nâu. Một số cá thể có những mảng trắng trên lưng và đôi cánh. Đầu và lưng của cổ sâu màu xanh hoặc tím, ngoại trừ là chóp đen kéo từ dưới mắt đến cằm và lông tai. Túi mặt và cổ họng màu nâu sẫm, điểm các nốt màu vàng cam. Mỏ màu sừng hoặc màu nâu, mắt nâu lục nhạt. Chân và bàn chân có màu khác nhau từ màu nâu sẫm đến màu hồng sáng tối.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

08-07-2015, 10:04 AM

B.795- CHIM CỐC CAPE
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f1/Phalacrocorax_capensis_-_Namib_2013.jpg/220px-Phalacrocorax_capensis_-_Namib_2013.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/57/Cape_Cormorant_RWD2.jpg/800px-Cape_Cormorant_RWD2.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/phalacracoridae/images/442196724_31f80350ea_447h.jpg
Sưu tập :

Chim cốc Cape- Phalacrocorax capensis, chi Phalacrocorax, họ Cốc Phalacrocoracidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim cốc Cape hoặc Cape lông rậm - Phalacrocorax capensis là một loài chim trong họ Phalacrocoracidae, đặc hữu của vùng bờ biển phía tây nam của châu Phi.
Nó sống từ Namibia phía nam tới phía nam tỉnh Cape.
Chim cốc Cape là một con chim màu đen gần như hoàn toàn bóng loáng, mặc dù trong điều kiện nuôi nó có một ánh tím và một vài đám khói trắng trên đầu, cổ và vùng ổ nhớp. Cánh dài khoảng 240-280 mm chỉ nặng 800-1,600 gram, với chút lưỡng hình giới tính.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

09-07-2015, 04:40 PM

B.796- CHIM CỐC CAPILLATUS
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/07/Phalacrocorax_capillatus_-head.jpg/320px-Phalacrocorax_capillatus_-head.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Phalacrocorax-capillatus/japanese-cormorant-5.jpg

https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQuKlxYVIxVUtH2_KHgFyFofxp2jMaiu T3j2SOa8bzTFlUdatEM
Sưu tập :

Chim cốc Capillatus -Phalacrocorax capillatus, chi Phalacrocorax, họ Cốc Phalacrocoracidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim cốc Capillatus -Phalacrocorax capillatus là một loài chim trong họ Phalacrocoracidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

09-07-2015, 04:43 PM

CHIM CỔ RẮN
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/f/f4/Darterm.jpg
Chim cổ rắn trống

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/ca/Darterfemale.jpg/300px-Darterfemale.jpg

Chim cổ rắn mái

Sưu tập :

Chim cổ rắn, chi Anhinga,họ chim cổ rắn Anhingidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim cổ rắn là các loài chim lớn. Con trống có bộ lông màu đen hay nâu sẫm, mào mọc thẳng đứng trên đầu và mỏ lớn hơn của con mái. Chim mái có bộ lông nhạt màu hơn, đặc biệt là trên cổ và các phần dưới. Cả chim trống và chim mái có các chấm màu xám trên các lông vai dài và các lông vũ của mặt trên các cánh. Mỏ nhọn có các gờ răng cưa. Các chân chim cổ rắn có màng bơi, ngắn và ở gần phần cuối của thân. Bộ lông của chúng có thể thấm nước, tương tự như của chim cốc nên chúng phải rũ cánh để làm khô sau khi bơi lặn. Các tiếng kêu của chúng bao gồm các tiếng kêu ríu rít hay rất huyên náo khi chúng bay hoặc đậu. Trong mùa động dục, các con trưởng thành đôi khi có tiếng huýt gió như quạ kêu.
Chim cổ rắn sinh sống ở khu vực vòng quanh xích đạo, trong vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Thức ăn chủ yếu của chim cổ rắn là cá có kích thước trung bình. Chúng dùng các mỏ nhọn của mình để xiên con mồi khi chúng lặn xuống dưới nước.
Chim cổ rắn là động vật có quan hệ tình dục kiểu một vợ-một chồng và chúng cặp đôi trong mùa sinh sản.
Ổ trứng có từ 2-6 trứng (thông thường khoảng 4) với vỏ màu lục nhạt, được ấp trong khoảng 25 - 30 ngày. Trứng nở không đồng thời. Cả chim bố và chim mẹ cùng chăm sóc các con và con non thuộc loại không tự kiếm mồi sớm được. Chúng đạt độ tuổi trưởng thành sau khoảng 2 năm. Nói chung chim cổ rắn có thể sống khoảng 9 năm.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

09-07-2015, 04:45 PM

B.797- CHIM CỔ RẮN CHÂU MỸ
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7e/Anhinga_anhinga_-Costa_Rica-8.jpg/408px-Anhinga_anhinga_-Costa_Rica-8.jpg
Con trống ở Costa Rica

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a2/Anhinga_anhinga_-near_Lake_Apopka%2C_Florida%2C_USA_-female-8.jpg/408px-Anhinga_anhinga_-near_Lake_Apopka%2C_Florida%2C_USA_-female-8.jpg

Con mái ở Florida, USA

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a7/Anhinga_anhinga_%28juveniles%29.jpg/800px-Anhinga_anhinga_%28juveniles%29.jpg%20https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2e/Anhinga-in-flight.jpg/800px-Anhinga-in-flight.jpg
http://vnthihuu.net/image/jpeg;base64,/9j/4AAQSkZJRgABAQAAAQABAAD/2wCEAAkGBxQTEhUUExQWFhUXGR4ZGRgYGSAeGxwgHBwfHR8hIC AZHCghGx8lHx4aITEiJSorLi4uGh8zODMsNygtLiwBCgoKDg0O GxAQGywkICQsLCwsNC8sLDQsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLC wsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLP/AABEIAMQBAQMBIgACEQEDEQH/xAAcAAACAwEBAQEAAAAAAAAAAAAEBQADBgIBBwj/xABEEAACAQIEBAQDBgMGBQIHAAABAhEDIQAEEjEFIkFRE2FxgQ YykRRCUqHB0SOx8BVTYnKS4TNDgtLxFpMHFySissLi/8QAGQEAAwEBAQAAAAAAAAAAAAAAAAECAwQF/8QALBEAAgIBBAECBAYDAAAAAAAAAAECESEDEjFBURNhInGB8AQ yQpGhsSPR4f/aAAwDAQACEQMRAD8AoqLUemQKq6JkKoIA1SSDO0EwBjP8aycKG B5Wt9Due3fG0bgrU31JUUrABQmDYdJsTgKvwhapqLThpEssxby HQg9Meao0ZiHI5mk0rTEGBBbdj69Bj2r8N5hlDLRd5IMiDEdip gj0xzW4JUpFyqkBF32Edx33x1w6rWAFFXYFqgMBoX69MOTRaWM ga5PRW0yVklgYvy7gjtiiizpU1rUaAQYJIBv2xt6nB6FUh2qfx AhTXMq0yQSYkxt/4xk+J5CpQaagDD7hU8pw4STsOAXNhKGZputxKlV8jv8AzOJmeJ 1svUbQ2mSYMCfzHTGk4Vw0VqigBWZRJbsANVh36YEzq0szVelW CUcwbagxCMdtMQRO1/LFblY8WJM7x2vWVENV5E6oaCfp0jFfDs7WDFULVHIiN994n88G 534c+zrSqEyGVg3UqyyDseYEQQfPAXDM2SFo0F0B2Clt6hkxM9 B5DDbslqngd03Wknyq1VBfQCFDHYW3OHPw/X/hFzTNPTbU9VgL9TqMCTsN/LCnixoUClLLTUqgxr1feJsSNiwOGPxTwqpop0VqaxTUmqbAKWM 6zeY6T5DviaE6HlfNlIFUa1MEkcyxsIgTvGKON0waeqlOmAAF7 E77zvA2xR8GUtbrTVi1CgoJ1bs56nsImANsBVOIK2ZJmAzwFG8 C1+mm22M5LwIt4dk0M6QpPVQf6tgqpwfMMBZdEywRhsNgBacXH hwABhdM60dQRv0Ok/MMX8P4qWbwzZwsl4lG6X2vtthW26BimotWnJqUyiwQLyYMAyR1 ti7J0alOmayl1VReN2NgBB3NxfGjXKa151A2+XY2vI7b4q4jmD RFKhSgHYMwm89Omq+FJdsPkAZevXrK/i0dKkRO0+cHr+2A89SqNTosqa6qNpIP3gR6+XffB/xSzu1LLoTuCzSRPqR7n2wqz2Y8HMoFc+GAFiSTqHWfKRilhhYL mOLFnNI0wp1SCBBV1JhSO5Fj6jDfO53kU2A0sqKSTqYTeCeht5 +2M/xSsprlo01ak6D0JEcxHQ7CfPywDns8/jBTcgEiROk+Q2H+ww2ukWsZOV4lUp1iJJIiezGwMC/W2GuXyHj5inpeFH8QmbKO3kRtGPckh8SnUdR80tq+ZQtxt5jbC 7M5g5mq6Un0621FlG4W8e59rYlLOSGMuPZhahUZcE6HUD/FO5J7RBw5zT0RFL5tA5iLSWF/5zgfgGSc1mgrO5Y3ItvHp1MCcDfEaoEZQ6eIvzNB1NJ22BO0n1 w2HRRQ1LWCCKjMYQxMiLXNj1/2xpc3xcUAKZABAl2LCw9huegGMpwup4KByykgyCo+WV9bHBWWd a1Nqbc5LEhpuW1Wmeh8ugwotJAyrivxXUqrFNHSn7ST53v7YUs y6hUkwxKc29oY+htGG1KsareByj8TQLR+HscGcNoBauk01JGqm JH+UhvoScJNSTbHHsMpVWpBHJU+I6pTAuLiTGxsNwRvgGiSotz 6zVPNykTIETsw29DjriWcQZmkGbSEYKtwfmtsJgn9cCVdIP8AF q1BzTqYCzQQYNydpiNhiIe2B0V/a0/D+ZxMA/ZG/Gn1P7YmNKXkun5GxzlJXFtaEnWjbk9wTt3x62WSlVWrlASN3Um CJ6rNzHbFlDhiV3WoV6gukEwQOn6zgbjmZd6nh0lCoBdrCT274 Eq4ZFMaZjiFKvT0o1mjVINo3j2BtgnKUqVHLjUgcOxAldRjuRh Dw7LDLMPEYEsDIF17XnqAfzx3meJM9VkD/wAIKq0wCQTA/O8z5YpsdDvOZ2iiMRTaGlWB6zFwCxgbdRhXxXhSOoQvKQHS5kR uD23w1p5VlpLCLUqRqUGwMREk9t/YYFr52pTp+LUpKrpPLcghu/RhNj/mxmvIXZT8KZX7NRruxkgRPlv/ACGAuFutSlUd4pu80y4Fp+ab9cEjOitlH8JCoZ4dZmGiSAeiwb TgulwxKVOm9chadMSE/E3Q4E6td2TQsK+CngF3qiuCrELspABKj8W2EmV4Y2VapUpfxRo cIwBtIgSOjSdvI4at8ReGQwQKlwqH5hHWSbk4MynxLl3IYrpYg EkC5APXoYi2NldYGr8GW+CkpnMU1q+IzawwiIBF5YkE7jpjfZX i9ZqjsuSRA0qXqByXXY6hA6d8K/7YDMTlmXwiwViigMpI3Nr3wNm+IOHI8ao/iNbSSFQdRM3PWwxMpNsDVfD+VpU1qBOUVTZZ5liAQfME+4g4yX HuFJRrsKRJ0XK9QIBsetzjT8PqO1FSrCS0pJ7MIGpupAFzafLG dqZ7NPmWRUVXmWfR7G56dMK/hokc/CVYBfAqbVAXWT8pJ28sU8QypUuqEByw6xN/17YuFEAq1SoWaNNhCH3P6YM4eEVnqNYJJMmRJ6yb4l8UxAyl8s EY1GcmSyhbRFlnvMCfXBWUdK5SsV0up1MDfYGD27HvhNS47Vaq dIUKSQNWzHsCLD88Oy4FMsV0zc6O/nAv0xS4GmJ+G5uoM1mXrcqBdXtMLHtOE9fN6alRCQyOSUYjUQx 2fyB7dsGcZ1ByJZkqKsRIUEXI9JvGKstTRqqlYJQDoLkC49QIH 1wWNLIJmfiJqFUCtSWqJCnlggKLlT5m/TfHOaTK1+ZarpUa+l5AIJ77EAHecdnJVNZFZHZFiCFjXBF1J7E/lhjxHK0QoV1emQNN3WAD3n9MWnfA3yZ3jVfS2hBoCLoImQVMdQ bevnhh8J1AtBn5JkLqJt7z6wB6nCbiro9cmnUD6oEKDe1+kW7z jU0uGs2Wp03y9RlEcshR31GDzTO0+2HNYyNRbQdly60iXVNJBJ WZk/4o+YYD0U3R67gsflRfxEbtbe9o8sEHhWlCK1QhVE+FTFwNhPYe sbYpGeSVSiuldoi5ve/9CT5YwjKNYCUHHkEzeXmidCyQAHJ77gD1EjCGjw2qoFWnLssEA W/39saUcT01lSDEAwt5Y3gxvAH54G4nnBRZkAjoWAJNpKgxba+KS tks7zmYQ0VqJTCIVlHAMo2xmOx74PXOSoqQZ0mYBk/KJE4VZNoRWeppRpuu5ve3QzJw6fiNLxUpBSWIMMxPQSbWE22wq tNMBVTyFGgtMujPWrNqWd6YJsfXrOOqNFa7ajWVGmyMoMTvBnF nFs4dXiMFNIkrM8wIEdNhfr54S0KSlgoKwzWY9Og3/qcVKSu/A2bbwD3T6LiYyX2f/EfrjzF/CL6m9yuZGkgJqaNQaRLf5o6nvGEvEEWmTUCEEx6RGw7emGdKgl RV8OqAl9VoYm0QTERgTjLlacMGXS4gmCGVuWQR0kj0xyRcrT4/0MR5LMNVcioBzgtzCII3g4rbIOTIiBuxi09Z9Maj4poaUFW3hq mkgD87fzwty3DlNKazlFaCFHUW/n2x0u7FdDPMZgKqsolgulPIQLmPTC3MZZtQNQHS5CkOYENbr5k H2xYfiCkzeFT5NJEsR80bL6eWFVV62bLKaZYiA1jp3vvt3wlHo EV8AenlvGrZggaH0BVHzMPIbxbB3GMz4yrVSoDTIMm2lfJgRax nCL4j4dXq1EFPUxZfuKTDA6WkAWlgTPmcaXLfD70KDJU8IKygc 7cxPUwBv1HpgltwyuzG1sic1UTw5aoTBVdoFiV9pJHviri3DWS uyKptFNV6noZ9DhllHzdGtUUkLqN3AUFxM2eASGsTBvGLMlVFO ua9eSUkqbQ2owJjcqBue/lhxlmhJ0H5XKZfh1AyNVYwtQyYJiSBPYHGZydZqfiVaB10CDv8 yMeUAjvLC/UY5+KvtDxVZSUfZlOpAO2pZE40Pw1w8UMurNd6hBYegJAPkJn2 xT8iuh1w5x9kpBzpK05IIJiLX64Z5bOU8zQ1BdBqsWawGoIdLG OhkC3+LFGWzNJZ/htVYxOlWuT3uQAPURhvQo02CMwalAaAxBEGxDETvv74jduygSM xmWatUCQ66Ii1oN1kdJEH0xVxaqKNMUJLs96jdCSdh5D+t8aPi KMXVlIZSRp0kC/W8xGlTHoRjPpSpV9Ykk022bdehMmJE9MQpWFJCTJ0GBlWgt5/KPTY40DcTNNVWnzELJJEap9NsLOIVxQdRYgr0Hze/UAfnhimU8eimlpksCZsADsOoG3frhZu+A5wcVM99okARC2BE83 t7icF5OlSoUBU0FndNTG0gC5Cj7pkEE9NJwmL0KNTTTbxH2KqQ qXnaQdZ8gRv7YB+J/iSmhphJ8Tw9DoIIXcmbQ0z0jGsVbwWo0M+IfFESQ4BZRpVlJC+ R0Sw9Yv5Yz+Wyz16+s9xIVzEbwAUDL6GSPfGdpOz1S6ar9QSP1 28sajgFIljLbXLN5+f6Y6IxUEaxjRpcl8KUCxqVKerp4ZHJ3lj sAN58tsXcU+KQtTwUQhV5ZkAsfK2w8sKeOZ3MLUpU9qTsoUqd2 F5JFrdiMc5rOkO5qLrYNpMDr3Hl+2OXXju5Vg9V8RO8xXDkAAq X3YtMgmw8ox5lK2kgBGM8oIFusSetp+uO8oqO5ASpO9hyj32x5 n8zSDqtKzE6YBMLaJ7T++Ij44o5nfYsytYistcW5nEnb5YH5YH z9V3rM15KqSo7wL32vh1xF1opTTRIQlrggEle5uYtfCF6d3c6P m+WYJiCY8oO5xaWAGPDkmjWEgsEDrI2IMnAPBc+FqS86UXWSRJ MDoPfHnCc8IfVYMCLTFwZF/UYp4dmIKppJBJ1Qw0wRHUfrikraGlbGFTiRzOYAU6FmFtGwvqB 3mSL4CrMgsQZBMtbTvbba+Bw6KWbxGo1ByyZYExDbCVH13wTl+ HB6bcwkWCieaPz69RiJOnkdZJrqfjX/UMeYU/Zj+FvocTF2xUbv4byKs1RtRLOSTUPRQbejbYcV/iFFrDKpTaoY1VD0QAbnz/ADm2MvQ4r4TMqAtWJUCmJ6dTPTrAkk7wMPMnkxlrupYvzuPmYi SdJ7yxH1OJ9xh/Cs3USoyOPEy7/IzCBzbL26xHkcLviFk10gJ0UivKOhb5SxJstiARMkYKHGtZfxG WnSABU2lTtI6ddO+xxVl8iwdfF0qlXUoBJZyu7nlEFCAHERBuD 3eU+cBViThWbUJVq/Z9QNUgHVKlrntINj3xfnePVKi+HSApeVO5JPYAd+ow84g2TpJR oaBoJhEklixnmYjct3kbxtjzNB6OgjRSDA6tKS/TSoiyiJk3iPPFWLApymdrfZzy1hUFTSRLC5AmF+8JU+k4OzYCl VPPVqRpBAGkdYuYEi5J6WwNw9wrM4LASTueZjbf9t+vn5xjMFF pzLVKjRMDlAA+Y+cABf54y5eEOzrM5YEqla6Lvqa6TIlNO8T6H r5Z34oytZKZq0RKCoqhqdxCgk6hupkizARHmDhjmeKUlZEqB11 kBircqxG5ImJ9cecRrjL1WCoAWgVELs0r8wgjSA07NBIBPmC42 mC8nfw2mnnVKqhhLg1JVj5Jov164849xtaIGoKWMaaQBEAdzsB 39cTO8RVaKVaZtMAsRqGnTNxBDXMzqkXBvAxvxFxKrna6kXCgI o79zAG5P8hjfSjveeAazZp+D/FOuqitTLCbgO8eZImIG/tjY5lXqeG5VLTqht5O4kQQIH8sIeGfDf2Gir1Y8WqsRyg94Rqq mmXmP4bFQ0xPUujnSqqGEmCYPUAgbGCAAVGk3WYP4qm89DTrCK oNp5rxKI0QSrEQTBBBYNPn1g9BjigNIbklajS2wi2kn6CTiqua lJvEhQrMJGmJsN7dpHt1jHvEM0KVJVUkhoEhZGljCjfcA/zx50Hb9yWxaMkg102fUI5Qw2Y2JHUCPr1jANfLVqdIJSAanpZW jc2j+cnphjnHBApKC/hgTIkljsO8gCTjvKcA0Au9d6Z3s0yI6jYX9f2p6d/Qmz5zxPOChsp1gmA3Swv5wZibSx7YzdDVUbmJMmTh58Rsa+ZqM JPMQsbQtuv19zgalloIQDmaB9cd0VtidEEE8MpkkhTpVbu3Qfu cNa1cslM0iVRX0lSN2OzNG8jF+b4eKDUqMnS0hgR97obb7n0vh DqZanKxGgwfY2tjNvdwKbvBoRx56YRHAZNXU80D/wDYGIPlgrI6qlSvVYjwSP8AiN1i495keWF/GcpTqS56GeUj84749potZwgYKUgoF+U2+U/nfGClcTJYC8/8TMWNCkmilpBEkamPe3TF3DkpuqVEklTBB2nf2GEeSalScitSq M66io2jt53v+WNX8MeHpbw6QplgYGrV0nfviNSlHC/6AF8Q5xKZpGrFVCSKsb6jsB+ER54DfhC5jV9nYR0RjzTe47/sN8LK9FajVTUJDGpIQTML+WGPB6WmKwVlYGLsFmAeu5AtM4qHw xp8iYvzuUNFAhJB1HkPW0ST0uTbFFMMiwGHNta4I2vFjjRZrik 5Z/tFNK1yfEp2ZZtMGYiNuuC/h3htJR4VNdTwHarUAZVVrqFU7mP1xcuLsfuZnjHDnqMrU1LGoA QqiTJF5jYTg7M5WoFK1ArVAoGhTApkmRLdW8hfGt4l8QUqRanR XmAl2UAQP5T++MxkOFDMawarTUMm0GegMEi5G/ngcldjVvIt8DMf3I/9xv8AuxMTxz/j/wDbbExptft+xQ1pZ10dkoMNY3qFAWZR01GSI28xj3h+bes9MO5 52PXeTIt15QD74tFZfBohaUGqCzMeoDfNI+UAA4bZb7PymkYqR CuBDCTez2npNrGxxhNtLBCQZleColOa7jSG1nVHSTDdxeIHbEo 8d+0NWRaRSoqP4RqRpMWI079zaRvfpiniGs0hTWdi/iaQZba3SQNgeox7wPhaIVZvERipaWMNqKxJ0kyAO8jGUUu3f34 Ksp+HatWoBUq0w7JJplSsExE/4IuOnmJAwJn2YZo/aGDjQbKxCr194v8AXDytV8PQaajQ/My7ATEgQN51N6k4S8Z4Squ1b/ltubk7XBHXaJsTN5iTaluSaIdHvDc4auYWo1qaKSQYiZBHeNhH v2wXp+0P4lIDRE1CEGoGTud2NhtYThA2WCB9HIoUCTe0iR7AEb DGi4DlxTqSlVSComTuDBkD1nFLkHwLMzRUrU8RUaPukTAt0I3k Y7zPB2qI5cqgVP8AikyUiLR94RvMXwyzfCG1uVurtP8AI9z19o xl/wD4nceCgZSkf8VU+t1X3ksf+nGkYbnQ78GW43xwuBRSBSQ7gAF yJAY6QBYEx6mSd8a3/wCE3BdbtnKijRTOinqsC5+Y+wMDzbuuPmwx+h/h+itPh1EqCirS1KIg3EyexM6jcXJuBOO2MVFUikIeI5wV67aCG gfNSqASoMCTl67HSLjnpEQbxitnlXKgEBOUhrHba5sIZQQzgTA cBdIryTTzMwJYnTLq51D8IqZqsdUQYVSbC2L6TklgQSri5FzI7 luYjcaraZAZaYktTWBgNPiNSPDRQby+uStut/lHWRfzwxzSipTKU0JqK6kqHDBlZhq03gAEbHafOcUVqwpijRpC dRkv3MkrLbMJgjyA74JTNinVpaVLapV6h5ReBPNuBJMenbHmuN cmfGATi9ZqT2DXHMFNwe3LO2953xXkc1Qqgh2zKXgzBFvRTHnt gbPM3iliG5WZXWeg33E9NUz07Y7q1IqJQ1XcayU6KPmnoO3r1x UYvrgKb4F/EuFUqZd1Ym5KDyP9ThPwC1fWwkAgwRPUbfzw04nNSoSo3Pf8vP fBfBeFHlJAuRJ7Df8A2x0M60qOPig+NVYLZ6XMp72UgDzgOMZn OJDK6za9Re57xF5xsKmWNbOuFaAWHS8Kl4IO4aRBGFHFcrTWpC 1CGRyCYJBMTtuPacYRk8s5rKUc0vCrxrpMAGIEqTBB9GH4Wvhh muH0hSp1SRqZ9SkD/lglb+pj6YK+F8mwqM1NXCkaqjeKPC2+8pS/uMW5TiVHPs9NEamw5VMgK6q0lgIt3jt1xnJtcfUpW0BcVyPi0q ZcTUDGmSu8H5TfeJA98U8PotQZZAYqNKg2hv6640n2ZvDY/MVaIYQQSxCk+UCPbGd4rnR4qPaqQyh4BhrwY7CcZu21ET5Cly2 XFEipmRTdzqqOiMXuflW1hhiMjkKqq5rVSoECxAA9NP1OM/V4b4tSo4A5Sep0g+28YKOQq1U0JrIdNJcLpVT3u152IjGm7pEp DXPZLI0lfQ1bUIEKRYnY8wAmxvi3M5UvSTTUKUigJbdjH3e5MR jzIcAIpsapDVHRUbcgaYgi0zIH54445UdaKNOnS+mFGnTbcdbk H2ODF20HRlM7mqZXwkDLT1cz/NUZhsTtaeg2xsMjljpRYhkVWSsovqS8NG62tvjLZHitbMMaL01 qPcrKXI/zLG3ecb3h/DxQUpq1AbKTZR674vU3fp+0Vwgjwz/dj6L/ANuJj3x6P4qf5/viYw3S+2wtGQrAGjQFOFRJDk7hQT9WYkAD/F5YnB8qHqaVqFupiIAuYYxNrbdTvaMGcczC0j4YFNQTHIRKE9H VgVNiP3wNwnSuvRpQxzlBaD+GbCfKMOdqLrsT5Hb1KdCiaxQQt qVMdT1a+/fHVLMeIyty0y4JK6gWgKTIhr2M4RPUNZlZl0ACwaSoXtN9RMXO 1z0wzydQa9T6nYINBPX5hq5iTEEAdCB1xgtPbyJOijizVaYSmr QepPZgCO8ek4HpcZqLBEkMbyAdI03F/Oe/TBXxVarUZTqEqjLMbDr5Wxls5WqU1p1RTC6yxNyFCiB0677741 hpuLpIS5Nd9pSop1N7WFz0t13v0wj4jwOCgpu5+9pMCyzGk9DE gg2ntgTNZYt4erUqSGkRIm+kkb4b1qgSmCXk7Lp3WQJmfPY+eN VjgW6ifC2TZ6ru1SaVKZnlMgggkSYFjfqBj5VxPOGrVqVSZLuz fUyPoP5Y+t8SmhkKrluZkZtKgKGJWJaPmx8XJx1aPbKWWWp57d bx+fTH6Y4sf/pYGkSqKCZsTGwHUdBIMwAQYx+acugJCmwJAn1x+gPjLiCeBTAY 6HGsMOxHLA3LNqlQATKT0JHQWhbnKnKQ3iAESQ7KVg254Lg7Ea aoPymHEYT5nMpsxEnYR22ILHVA3BuR/eDbGVPGkRvDVVVZnUrc02A1VFkwoFwhOwXUw1amNPJtUZSjnw2 5lIAVmE/NpNlQ25m0k9iYBoQ3p8Rk3Jno0c1wQe17nsJC2sCbq3AK2cqBw wF4YxIUEm4HlYaSZ3vg/g2S5ytJACIDuZtf5bqZY35SRG5Vca+tTXKZWo7HRTQCSAJMWJE budl/xaelsZyipcj2+THfE/F6WWpGnRIaudOp2AkBRGra51Lyk25SwFgWzPwRRNfxaykkKopL J6fPEHoSfyNhjP8AHs8avjVCAuswANlFlAHkq8o8gMU/AvxGuVrTBAYaWvYif5i5H++HNbY0hwyzcHh5mYuO/WQT7e2GZc0qLs2wBgT5f7YMr0dUOpGhoM2mGBgj3i3lhPxjiSj VqM6bQO92+gP9XxhJ0rNJukUZCs9MrmNOos0sAQAAwM/N0UXA3MYTZd3qmuCulmdqiXgXsVnv54ccUUjWqaQppoxAixSmD EC4264xa0D4mpOUAyW/OPqMYaWFXkwWGarjGdelRTKU3DK4L1H3Lm1v8o29Bgf4bolAWR SZ0hCAd7/rf2x6M6RpzI0nlKsIkqW6x0Bwq4bxuqAEDEBTMRaS0+u+CUWlS DJ9V4RmadfxKZI8Q04cqekkb9wZPv0xhaPCmotULVTTZGIYaZD bG/YHfBfwnn2TMqRTJd2OvqwQ9Rew1Xv+HGj+Jsl4lSC6oXBCg/e0ibxv39MR+VUH6jCcCqtRd3aoDJ+VepM/l+2GvGeOslIlAWYmFC/KPMxc+mBV+HzR1mnpqkwVYdrkgAi8EH2ntgetSLUy6QLwwHS3X tOBv4012Jq2TgObzNaoqtU0lul7Rvt7Ye8UDtSrKzSQy79w0Ei e4P5YSfA1PTUJYRDCWPebj0A/nh4WXVVUlZqzYsNQkWIB3OxjCm8tULuirhVU0C1TQANGkSLlrb DoLEn274N4fVepS0VwdNYGp3IMR2sCBMYF4nWBcDRtpImxJ0qb ibWjfHiVqrvpaBSUKdRuCDIgTvA7dDhpNqkXHDyMvsPDvP8A1H EwB9qH4P8A7h/24mJ2z8/yXgEbLlFeo9OXBvIMMSbWi5/84uytRijPXaVA2Fo8gB2/fAvDuIUqxbU1dwi3d2GkbCwAF98W5t5UEIVoryixj8up+pw5Sp GDZ5k6jVYIsgPy7LHbY+8YZ8Nzq1M0xDMxUS1gFgECBeYEgbYB ylZaQFNhveDB0jsY29MW5bJqPGadYYIosoXSxZjpg7goOg74hx vLAFeu7IXcf8S7eTWb37fXHlTiSoqJp1agbH5ZB2Nx3/PHPF8xFEiwanB8jssx3Ig+zYUDiITS8DTqghri8E/pio5iHyNHl61Ehmciwst9U9gv02wPmssaaKam1TZbyBNgSP5+W PeFLTeDH8RZldJKjsZFwNtzinPVS1aK9RSF6SQbduxnb0uOmG+ MiaOOKZQ1aGa8SoVFKm2kTMkyQpG86tMntj5xmOG1kGp6VRVk3 ZSBYx1Fr2x9k4plGOmplypos2ssInWQo5ugMRGATQpgkVj4rMJ 0n5SDa7bW8t8aaetWFkpWj5KgkwOtsav4n4y1ZaOtgVpUhSUg6 qZKjSxpqbVCSINQ8giBMScoylWINypj6euGWQzT1cyrupr1WPI pAId9kBFhoBvpFjpiwJj0EWOfh/ggaqoqAGs6+IEqXWlTt/FqgxqJkaUMAyCbG26dqdNqS5d9dWuQEY82okXqnbWFUE69goIQ XJGVpmlSSo1VvFoq85ipN85mPmFMH+5Tc9945lxZ8G8cZq2Y4j XuygUqSiwlrlQOkDTftOFRSZ9LzXEqOQSkHManVFBjVBaGqPA3 gOY2lYHTHzn4t+K6uee5K0FOpKQ2EfKW/Ex3npcDCjiufqZiprqtqaIHkOw9CQfc4rIEwO39f154tKiW7E3 GKmmmfOB/XtOM6rYb/ENX5VHmf0/nqwoAwmB9R+AviTXl2ou3PTBKT1Hl5j9cW53JVpKqB8ykwoMhr HcEEdPbHzbhmZNOorLuD/5x9a+1HxPEpxoddZ1PABVenbnAnaccevikNtsAzmbQ1qlRb87T aBpkjYHtb6YCz/DACjIC6aflETDdSBbykRBBwMtB9TQguTG4mDebQP8AfDXLklVT QVZTKgqQGB+ZQTvFj/0+eM43wSkwLLZnwtRgMDAKdWEmYA3Hnth1wbgqmoKlvDIkCLyf ukeX52wppcKLVWNSkRTWQpnlnaxNonGm4Jl1UBNQF731AkCdl9 rYz1t22l3gteCx8/UrU6i5XlCkI0crqJ3A6g7WuIjGgzj89JmTW0GGVfkLRGqRIFrk XthIc9URdShEVdpECZjaRf6eowSeK6qviK+mn4RJC72O3eZbft iIRUcR+REm7OczlHlW1cxZieawIKkEE9AZgdjivivDNnVVVz/xFGxmJIA+b0xZXqa0U6iZW+rodwdgD2wHSIrEhnOoIRTb7ogHc 7t9bHFqDpk2L6IjXYwCw2jeYBO0/thbTy/isWIKEGA8i0npI/WfMYNWi/iswMrRplnZtjC7n1Ow8jhdRz/i19FRJDCAR36WB6H2xEU1wNc4D+Imn4hLhl1QQTI1AW9rHY727 CWXD/4j0yt0KOCDcKbRHt174U8R4cz1waa6EUiWgAEx2Pz9Pzwdwisy siNp1I52kDmBF7b740hhji7diHQfwt/qP74mHP2QfjH0P7YmOnbE6LZTk+Fo8Ll6wpP/AHdQWJiJDfi9RbpjvI8HqIaVOrVeA+upBLCZMRpMagOv+Lyxfx bi4y7Kj0UJ3kAzEnTBBhuUA6vPE4VUGbYlUCFbkiQYJgCR971E Y5viq0jloF4rRLNUZYURABYFh1uT13ODfCFLKqwGkw76EM64Cg GdoEN9R3wRmFKeLRXSytKszGTJhfuixmADhTx9i1SnTQlQiAEr MQOqgXi31OJS6BAh11MulR4vKza9iDbzE+/rgPh6Ak0mAI+ZZMKYje1z9McZOlpR6TrJgVOU83LIidhYt33x3 xGh4WkSSwAaY2MTEjpFvcHGihgKo0mc4jU8ELTYJpYDTTUmREA MF2IgRqsQehABHr8Ur1DTD0xVT5RphVbzLo0gx0th/wAPemKNKoiulMiSA3Q/et1B38vTBtPJ0KTPUpHS7kNpMlZHZQOv6CMPbtC0U8KI8M0moG kzAjSWcys/idINza83MdZC4jmKVRUQFKaqTROoXnZdUGQSFb+hicXoPUswcI btJjX0iSJgXt5g4ozHEaZ0IQNSENqNxyghQTE6QGY+4xi3Fy4C z578XcGWnn3podNJpqA9lCln+kOY9BgDgNQ+IxBWkGUhqh/5SH5yvnolZ3IYgQTONb8XZSlWpFnYU6ykaFBBVhMtEbapNu4GP nlcm6jbHo6U90SkFfEHFvHdUpqUoUxopJ1CzMtG7seYnzjYDDn g6kZdF6DU48yx3+gXGcymSLeUsFHqdz7CTjW1o06U9vYGP0xsg KKfU9gfyFv/AMl+mBHqT/XtiZhiqHz/AFdv0UYqpHv/AEOuGAk4s01T5QPyv+c4GUYlR9TE9yT9cX5PLNUYKoknEN1kY6 +E+Hh6od11U13EwSdgAY3kg43OZUmiKdOxDSS1jEC0j/EAfbCngtGmgVS/h6Li0yQb+kknDVq3PUOq4OqYtpBuI/8AE48/VnudktgVTXRZdQZUYAEg2NhJEbEG/fHHFcstJ/DaqXqLDIxJghiYNzfaN+4w6+IFVqShoGq6sohZi1unXbp0wkqs XplKgGumORupU7iesGD6ThabaeQizvWAwqBVCqIMiYMXgWk/1fD7gequ2rUdKwWJ5YHawFzH0Bxl81XU5RKIOirrLjzkCZP9bY 0mTpPQy1PLrp8VueszOAAWvpJJnaBboPPC1biqjzf2y264O+IZ pnqEzpoqIAix8/5R2AGOeHoyy9BjpexDXBM3UzuDf6DF1LJrrermc1SadkU6gsb7 m59jj3h+cJDOKTVG1ddkTcAKu5jrG58sKMXFbSL6G+ZfxT4jrp pgAVI6EKLHTMC4N4tGBQ2qSO5AAWAsQGi+xgGfI4uymUqjMVgr LTDMTsIcWC6V+9CgDywNxOv4dU09JioIY7MWM3AFpEb23w3Jyo kB+IuNI9P7MpFIPerUI+YjcW6EQJ7TgXL5dFqctVC++hTcmbAT Bk4p4w6eKGiXK2VhAXSdMn6LA9cJ85XLVFC1SPlLPtA2Knzw73 c9FJYHCs4dnZGJUSNYNjt2MHfFwpNrV5KuVDKTtO/6jCzK0auaflDGmDBZybx5t+mCMhka9Ila1RPDWIMz322vBP8Av gUaVoXBo9df+9p/l+2JgH7VR/vT9D+2JjT1ZeP5L9T2KM9TpuBSrSWJJVlM2M7E/MpN9MSpPQ6hgyhxAoTlqNFnKCCAQSxW8u+pVUD8PnBIOGoy2Xd Qw05aoo5GbSaYJ3ZBMiAbG6gwRMA4FX4XrU1/hQ9MQSynUakGYIUSb3gwD1xSjS8oTQFVzjhVhhTkE6UYsT0DQN KreYmYib74BapSpNFZvGYLCqYKrsbgALq2At0wTxHhxoBi4ZnJ JZisKGY7CQQxi28dvIDJZFXd3cWUhjJnVqnftEDGV5ols5zdSk 1KaSQxMO5+vU6ReNsH8QpB6FMSoUWVgJuY3m98W1KQfWjRoohW QKNgFJYkbkH1x7wXJExqlVrMCquPmBMTA2E7EkdMJyfQkvJOFV TQpsHqN4YuAu99wJsJP89sHcGzNbMFnSKNFdhFo/EWI1MT9LYFzeUS6soKldQadKWIUAtcg3n287Ocnl/BpODzK7A2NyALDfaSx3/QYzdtjoDp8TNeo1MhiF+8IGoA3MGTMiwBnCvNZdV1hmFrzENzX 2v2mDGKs7nSKrMECgfKv3Qfl1H8V9UenkcZvjPH28I0QAWJlnm/e/c+e/6aQ03J0Ap4hmS1SJ288B1qMsAoubW6k9sV1HMyRBwbwP5qlUz/AAabOLTLmEp++tw3/Tj0FgorpQK+kXFMEeRY7ke9sX8R4slMFU5iNu3cH8yMAJw2uTO ki2q/UE/uDhV4UkjqMNSQxmM9rEDYEAegUAfqffHVapFNj5GP+qBhblCQS D/W2Cc18gHcx9MOwF9OmSQBucbP4Z4eqKXhtQmW2WI6E737Tgbgf CgIMS5sOwFxONXlkRVY1HWGULDfd/F/IfXHJralppEtnC5FQjuVRoYkNa8LEaQbAMZvvAnCqrmCrMCIDD v/AF64c1cuKWX0MynVGi/3ATHoQSR5++FeZygampUKHB5y0wR67DYfmMYxg5MSyM8rxBalO llyAdUAMx+XeN/p74EpagWQ6SBIbb0t0wBUQaiAQCOn7HBCUtJBUgkfdJif3wpRl F5HVBRp0lqUqjMJWycsqWG2oAyN5HmBgsUGRqjlWZav8QEtJDd fP08hgKvk2NCSCH1bbjqAfSP6tgunl2pgAs8EAzeCAPOfz74J5 KbQA1EhvDQAaoJ2PzGZtuTvjTZPhdOmAtVyxfoxtMb+R879ML+ EBA3iVCFBO/rticR4gxc0qIDOW5niYE2F7C1/f6ZSTcrsyuzRaS2gCXVToLtdzfqY2AJHnpGGNehSqMadTSCACk 9DBEibbbjeL9DhPwWpOlHBplnBCBIC6eZSbAkmNP8A1YM4ypNV APvjSY38rna8X/fF+bG+TK56oDVYsogkqRMEad4vcBicZn4kyYpwe4I1d57d/XGzq8PXNHwyWp1kkMNOoSJgnSOSRpJO3viZTgFdVTxlSrFxDAi 4tB7Xv3wKai7ZfDM/wrPVaKogqFqtMB9I6ahCoLQYBk9ZPlglTUOhnVgwPMHWPoD0/lgWr8NVKZZmbQxuKnaJJsOtunfDh8xpooA0x81WrffsptPrMee LnOLynYNiXwqP4D/qx5g7w0/vz/qX9sTE7h0Mf7Ics5ZjZhcwqrG0h7W7jfEzGdqU25arK680Iy7E GSSJnoADMb2w4oio32iox8RJFJVKqBUZmC9pC6rgTaPU4r+KeB UaKqOVGZXV6oJMCL7tcEkDqYPXEepUqEAZT4vzSKXNV2VQJDAa dxIneYOC8r8XCo4StTy7I5ILNTkWvf0tfpOMxlqRqEolSmysuy lpNoPIV1k2mQCB3xpF+FKnh6qGiqokgFZImJ6hgbC5GNXrOLyy bY3/ALbyw52o0hEKDSJWdxEQsjfvt6YryFXJkyKddRT0lWDg6QsAfM xJvfvfGZyNBvEKwy01DCHHLe8HVde8+lxjypkDTpiq6ONBMUxM G8KSRbRvJ67CZnDep8v2KybGlk8jVioHrFS7MSymGM3BhIgNNj G2Day5d9f8e4UwpF7XtcG/cY+bZ74y8LLrRQzUuWYjYkkwB1364zeW4c+Yq6sxIEy2uzt5Xu Jt5xjpUYpXJULHZ9Mz3w3SrKypxNOY6m5QZbzAqdNh2wNkvgjK UFDVKy5io5ABJ0aSTYgBjHcyTt7YJ4Tw5Mjl3KBQ7mbDSAPui9 7C97yTgPgvDVfVmK4BppeIlnMAjyIExHe2J9RVtSDcvAy498A0 8xBV6UjrrsbzzQLWm4wp/wDl3WphxSFMgldU1B928SQJ3/LywFQz7ZirUqFESnYiU+VRIsbSenqD2wVk+DVXqKqowS+5MwQP eRvGwOM3qQrP9jVcFvEfhypQT5k2BYahzSCGiNzMAdgZgWxiuN/DZq1HqURG5IJUHuTE7bD1xp+LZGnQcrUzC76dJUsBpAJgBrkag ZJA6CIOLG4crvVpy0LqDOF8OkgJBBNz0uFAkzvGHGaTwOlZ86O TKuFcc3f+vbBdagrCLCLgxe2/ri7jVELW005KABgxESGhgY7Ht+2ItAMYg3FvX9d/yxvfNDbOcmQu5JWN4tPbHfjuwlUKqDG1pxblFUU0DANDHkI5RF p39RbaMEU67SHA1Mpkk7mdpO5PvjBtWHqMH4WhIq1QdOlgp5bj z8rmJ/bBvhi4qF58z+d9/Y4Z8Do0YJtTFSm+pWJOowRYk9DFrRB9cCU6GgF3aQIVZ3YeQPl gnN8E5YLSypJbSRAEkkn8vPFpyZb/AIeljEgGdp7evrvtjpOaQqwCbLM/Unt54I4dmVoVkZ4K6ua233f3wRdqpAn0yZR4E3K21Jp1QRclQC DvN+n1xoDnEr0CUIYqDv1G3Xyj3GLONZDRqr5UXs9jHWJEd/Ik7C04Ay+YV21koA5KOgAEllMzHoRf6zjn1oNZfQTWAThCu9LM NSaag0jSBNtagQI7NUJ9PXDPKVloqAq6iDpZmMieptPY3g+uKO D5MI9SmvIdDajNjpKwLydiTbvhfw0tTRXMEIwVQRZywvYdAsHy kYlx3EVY/wA1xuoknVrIhpJBAHQCenkN8FcarCqlIpBLCYnoRPe+/TqMZMItQFSGLarBdoAj2tP1xouA0hUpKWpswouwABCiDzDU5HK oIbaPmF+mKcaY+Rtm82RReohQVhpFeOrRAJ/qLn3ytfi9VXYI7EgjWZkX7qbH3BxqcrRpvEigqupDeEzdTcFnY 6z3kbixxmfiT4bZKdWutUOQ2uaYhlEX6mQBNvPFRSumNcjRM5T akfF1kkElQTDDVHyuSATBFoiJEThGOE1KgPguaoYSSTBSRKgqT Gx3WRvgvh2Y8TMGnsBoi4kgddr3MxtynAPE8w61SUkUw0SGvvE kAdIHphKPS8DQx/sFvxr9R+2PcA/2vW/vqv8Arb98TC9RhvZuOJVRTWhTEFi3iWsIFh9ZY+2Mb8a5rU4Uk EBdgwsZmSJv/tgrPZWpWJqV68L2QaVA6D0wrbOZei2jL0vEefnPyjz1GSfaMZQ 0WpqfgncccCyTQjhZYWWE6E3ubajYarwNrmz2nnPDdZqFXINk5 2IUWkzoHbqfK+EucpZg0/G0gydLKu7CIaDJg7wP5m2C8yhy1HXpL1dIUW2HQHtJEm/SOmNJQt2wHI46oLCq4Vbl73OlSYkRzm0kD721sfOeK8crZ2uRS HzGwFlVRMT0Hr7CdsVrwytmQxdwsAkKeu56bk3tte5wfwistFN CrInUT3uN++N4KOnlZY7BMtkFy7BnOupBv0B6722kT5n0w8yGu pUpsdJUvoMCBYSYAAmF694x7k1pp4z1pLiYlYBYiR6bzhvw+Ke XoxElXckdZ63H+EYJO8sVhWbzQrVjQQqVI1O0EQO2/pa1x5YWce4y3LlssQKSgfKCS1r3BsL/AJ4p4lmyq1KaEAliWP3mkbfv5QMWZjh48UcpFNSicqklioCgct yxPQepiJxIlkf8E4cqZZPHRVh9e7COoJkAztIuJGL8/wDEXg0Q1FDUZnKCP8snoSYEgC1gb4QfEWekMtIcwvAuBJiSQNJ IJAgSBO5wnWh/CqBpcgwRJsxETG4Cj3J36zlsV2yrHdTIpVIfMqaTmAq6tOsg6m ZVaSFLEqW/yx2Hnxs9app1VBoYzpQcoiAbzztcb/TAuQyjJRfMEkKIUSSSzGALnoJgHthvRqo2UpVKwNRKbGmkSHYg 80iZO3STY4HKV/DwO7FX9lLXoJUp6XRFILFdLHSxNoPyiSIM7DCBlhS7WJPL6bD3 x9RyyK1BGP8ACZjPKNSgAglTFxKkCekm3THzr4h0muVSyagB1B BYiQR0gA++L0ptWhMSNUgtO0Y6yVRvDcaZDAE3uBNvUEjBfF+D sq6iyx22m8AepxVma1RU1QF1E7DuNvQDFQakrJQJRzNQiELGOg vH9Rjh885sWaxmD39DtbHWRsjHaGj6DBJAcgFpLLJ8tovvOK2j OqPE3U6k0xEQwk+e2CMuxYBnkgtv739B0wnpyD6zPt/X54bjMhViBIEA9j+nXE3lsRp+G8fCVzRUTSYwoIm+5MD9O3uDu K8DWBUVtChi7XEfKeYn6TeNzjHcHqkVNYfQ6glD2J8zYQJvfpj X8F4kChpM8AW1i6sT325Z3j1xcZbsM0i7wKVzzFmLU9JI0A30M DtfcGw9dj52Z11ZKaECUEioBFtNwR1uPywy41lKSrobUAQShRb T7b3+uEedqOwUsGlRDTsDtA8jY+c4yktt1giSPaNdqgV3kqIUW ttOw3MD8sMeGZksDTrGaTkKqRFyw0klfkuAN++FFJS1OpT+VlA MC1pj9T/vi7hOYq6CaZIKEhkMRDQQQDtf6b4hQWQ4GuRqmvrcAwoIWnsAR AA0iwvHc4tyPB6qnQKZakylahLlZJidFriJmQZtcb4ryvKlTMK P4lUAJBB5mgVCIN+frPUYr+2VgGRnZyQbM06YEnaZMd8NPwCAc 1wWrQqhyQ0MJfay95+UG153wW3BxVq02psFGnmJMhmMgiOtyLb Wx5lcx4aMKh102tpcEyOsfUec4F4vUNNncWVkIpgWWIOllI6Sv sSexxVy6CzRf+k2/v3/ANP/APWJjOan7/n/ALYmK2fL7+hdPyXJmq1emaQolZGkaSJ0qL2jsBcDym+FdBSoL2 C015RHUfL6wxBvvfDTgQfxqlUvpporgNMKxFrXmJ2g3JGF3FMw zqiH/iPzEDso8/Mn6YjNIy4GvAhAV3gqqAwFAkjbYSSTEzvJxmfijP1lzEtIMagC CLMNoYf0RjQcLzSKQrBmVIMKYutwSZFp6DqBhB8SUalUlmuwhy TY85sPOwiQBMYcUh8nfw3UVwZgztO0k/phnXyNNncDSgoqoYjYkkC/ncD11dsZPhVV6VTlmZuu1xt9Df2xrMhw5vs1XUDrPOQd2CKT6m Sx9xinUWAZw/OKVdWTUFEmb6iTBjtELHthhxGmgWkEIgUoC/eAbY3vFiMI+BUUdqLXguFcHvIWLb82OeP8W056rABRNNMr1hTe Om84pxsVC/LclZ6jhiA0IBuZvyjp21HGpyuagg5nWsiyqywgJIa5E6rQSb77 bYxr1XSqpdWFQsGIMSACOUXsOnt7DT/Eek1qnKy6gpOodZg7SNgskYiccWUDcYyq06gA2IjVvpEjbyA6Y 4p00UFU1sGaSx+ZpjoPQwD3OBKua1c9RrKIE7W64PSoWp0/DA8QFmDAXkjkMjcD5vbEp28iL+OsURMsjrCnVUM7udwPTbC3Mc TqslFB4emnqKWEFmYksQbMbj37zgumr5VDWqUlbxZWmzCfIkX3 6CexwhoeGrWllJIUTETJIvJA2B3+Y4LvgEbPK8bqChoDEVAwcO LxEd99R39B3xmuL12qVZZYc1ItOjf7hJshsdPSTfoLuIVf4SVV ddRcqUBHykE+vQYU1i7gvcxJJ/rzOKSxQGm4n4dfLuycyiYBFzFx+YxmOHZXVq5oUKzEMZEATYHq TCj1w7+GajnUrHUlRJB7ExExe5kewwjUagSy6CTbSdQPTYwfec GktraQ44BGLAEMLEgDpfcflOLsq48QX2G30w6oqrUDTNMvUHMr qOVQARF7zeI9MZ/LU2Dkwd4J872/LGjeRMY+AIZVAncSOv8AUYpfLEAN3Mx+TQesG2C8jlCDIbUCTY 2In/fFIrMtRkZdgxX2vbzidu2BxTA94fT1NsYm56bT+mHdOlUYk0yA qCQBfUBufMYt4JmqTaVrUgViDoJBPqR18tjHpgtONZVQaVOlXD TpjWOWDIIPzEggHqDAGIrOGNLI7p0PEy6hCC/eL9x8237E4SJkqjpUIQnUoJ0qTzCxFtj7dT2xc/H6WUbQagL6m1ACyE9LWHXlMWOGfDvi7LrTnxoJcnSGMC3T1j88 bShuo0cUzJVOFkVYqakFRGDFlImRAFxaJB/6cHcNo1E5uirpEwAYif2BPQDGuTjOXqghXQ72eGB232mx/IdsTO8CpMAVXUZ72j0m+MpaecMlxXFmfz2e0UzBUUwdQiPwwfW 59oOK/hrhherFVeQA1WNubUQVViO0loPYTjQ1uF0aJ8QAggmxJIkwCV1 H5Y6fscEuF1FbgkR0APXuZHp0JwR0atlKDrkVcQy+Wnx60GmFK U0B0gyZJGm9z17DGYoVVrK1J6YRJbwnBJFJmFizEmUMiZNjfvj R8V+HnzL81Q2NhAgdImbdD0scL+J/DFVk0h18NANIQSB2LCQZIk9Y+uJ9OXZKhJFf9iZn+7b+vfExX/6Tzv4h/qqftiYPTkPZ7BmbyKIoKj5RbrBtJv1PfGZyvNnpP3FAA6EFbg+ Rk/XExMTLkxGGTpo+Zk005zJtYSekm2FWn+Nok6SQYPlsPS5xMTEy fwv6jTIaQOZeRfXH1wy+Jqh8dKc8pUSB6nExMT39Bdj7O0VD0S ABL0za3/OUdN8IuKgPnyjKpAqT8oBvJuRvBuJxMTG/CZSDqdBahGsAyR/LAvExqppO7ioGPUhbAX6WGPMTEv8AKIT8fQanQAAIFiOsgG8+e Dfh4HwPEDNNkjpB1Kem8WxMTGTf+MfQ4+PcwyLRVTAWisWHWZ3/AKvjGZJdboGkyCT9SP0GJiY0WIC6GvxDw5KXhhZgqTfvAPbCzM ty0VFgQST16W9JJPvj3Exen+UEW5HOuoWoPmWooB8pBj06YYfD 2RSpmAjTpvYHoJtiYmHwpNDjya7imdIohFVVVSQAoiNOjb11mT 5DznD5GszAamJ5Ad+pM/r9MeYmMpYi6C8hHAAKub8JgNLa7gAMNKkiCPTrOHtNBUpgsATe/uR/LExMc/4ptKLXsDMlw2oddNZkHxD/AKKbFfocaRMsrEVIhwkhhYyII/8AO+PcTHTq4phLo54llKbLltSA8lU3kyZUkkkySTJJ88IqlNTo QKFWFblEXIxMTGek3X7/ANslGo+FeDUa5QVEBALzYc2mCJtffGyq0ly+mnRVUW2w/fExMTJu69zbpnvCuINUorUaJIuALfTHXFeFUnUvp0OqkhksbD6 HtcYmJjS3uZn0Yxa7LzKxnc+fqNji2nxysrU1kEVKbMeUTIPQj 06ziYmL/DNuBcWe/wDqCr/h+h/fExMTHUaH/9k=
http://vnthihuu.net/image/jpeg;base64,/9j/4AAQSkZJRgABAQAAAQABAAD/2wCEAAkGBxQTEhQUExQWFhUXGB4bGBgYGBogHxoeGxsfHBshHx 4cHSggHxolHh8fITEhJSkrLi4uHSAzODMsNygtLisBCgoKDg0O GxAQGywkICYsLCw0NDQsLCwsLCwsNCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLD QsNCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLP/AABEIAL0BCgMBIgACEQEDEQH/xAAcAAADAQEBAQEBAAAAAAAAAAAEBQYDBwIBAAj/xAA9EAACAQIEBAQEAwcDBAMBAAABAhEDIQAEEjEFQVFhBhMicT KBkaFCUrEUI2LB0eHwB3KSM1OC8RUkk0P/xAAaAQADAQEBAQAAAAAAAAAAAAABAgMEAAUG/8QAMREAAgICAgECBQEGBwAAAAAAAAECEQMhEjFBBCITMlFhgfB xkaGx0eEUIzNCUsHx/9oADAMBAAIRAxEAPwDn+fyz5rMMymdRJAv6Vmw2iwt8sXh4bUX KhVAvvHTE5S4BUpV1XLVAzNYzcDqbdMVlTPNSdFpqX8u7sTAZr coNpmw367Y8jNNTpLdBavbJWvSbUaZEHn2Hy/zbBxqF1rAEg6QwIN5XY2523xpxXIqpD62/fNE6TBZydOkx8OsgRe3PC/w8x8yW2I2PMSB/PBhbd+BodllR4cYp1EIQug1C8TBhgCd5gRbcbYQHhLLUVarGSL HT8TTeDPffr0w0z3GlfLpTDQQWUxv6RqAHclQPnh1lcp+2ZXy/hqrD0ixMGVCsp6XF+hvfbCPlF/tGyY1WuyFzVNqbK5SDOgyORmPc4CfgpValWZAvB5ze2KzMuKqL l6wKVRXRXDWIKhj9CCT0M2tj7x6jTpt5VM6oIkj2w1+QYvk2Q3 EKC01lqcF1tIwN4X4UtRmZoMbA9sWnGeEvnW0LEqtu2ICtla2W rMq6hG8YpCTlBpOmNaTTa0F1+HNQrh1tB2HTBuaz1TMMAisBz6 Y95HJvV9VQk4ZpxBaSkKvqG2O7rl2Tk7doBy+RNMkPEmL4ovCl QLVelM6hOE/Daf7RVAqSC20csMa3Dzk8whUM088SybTSHgqpiji3huq2cKpC8 5O2OxcH4utOkiNuoiRiL8WVnQJWpiTFx1x44ZxNnQNoI6qcZpT k0r6QMjcJaKPxe65ilq16QlwdjOOJcWyb+YRLGeckzjo3HahdC nwhheTgXhfDlCI1SGKiGP6Y04cvGNiuXNfcmfBXDa1Kuamn06C D9QR+hx13wtnGHDiSu8qp63Kg4UZekuwi+KvMZbyqVOmkEKsnA XqPitsrgfJUzkT8XfL5sqrkAcibE4s8vXTMRWNNWqAXxyXxJUL 5uqZuGO3LD/gPF6lJqbg2/EOo54plw3FNHOe2isrVRVqAlgsD4TbHO/FXGWbMFabelbfPni0/1DyOuiuYpcvijljlTiW6k4f0uKL2yU4pO0F8VFlbctvhWRhzxP SqhSfUBIwuSWIAXUSYAG5JxswyfAFBGRydbMsiU1LECBHIC84s WzVTLkKHK1AsSMMOG8MXIU1LVBrcDbcE/riR45nmXM1BM7QT3GIcviSpLRqUViVvyfPDEvnAzHUbkz1OKnx RX9Le2J/wMk5gnoMNfGVWMTz/AOokJD5SFeoQJBjDbh3BmqIr1RCk26n+mBWZS06dROy9Tik4OS 2pXbUwiT+FTyUfLFfUZZRj7TPLXQwysIIEBANgNu/vjVsik2qrHLCriXE1Snq6mFHWOftgA+J0/wCwPrjFDDOe0gR+50zI5A0VFgtRhNxcjoOvc7YQ5vijtV0RpVD D/wARaw+YEsO47YouF8NqUq9StWaUcf8AS1RcCAWkQAoHv3F8Lan DUeoxDFlJmSAC1oBNhFrbRvHPEU+Bxj4bbzv/AK9Y/u2qCYmY0m/SJAPyHzCqZM0q7sCGBEiAfxOpMSNt/wDBhoMutGsiqpCAb3+IQSQTe2oT/bDDiVU0ypcqabEiW0rDG+9hBE8t/fFXNpaDCfEQZ7KItWjItq84+1P943zt9Tj74a8TVtflaCrs3pL ch1J5nqeZnDPPVF9LQxVhExKqAZkkCYJ0wNjoxnT4nUXzHjQQd KKEVTAAbUzABzuLTER1MLOXKHu7LLJ5Dv8AVHJjNDLPQZfNUw4 WSQpEidAJlTMAx8RxPUx5KaHDa9yWBBPXe+HnDs/UOSC1gIDO5NpcFpQG1rn7r0wmoo9RadQuJcMNCyArIYK6Z+EBg R1m+9ym5Km+ibdb8GnBfEKU8ymn4TZv5Y9+J+Dla5rLdHvjbiP B9danTTSrJR1fCLnU2noBJDSce6GfNWk+VrWqgShP4o/z7EWIxyh7dDxkmuL/AASec4k0aacDrgLJ5nzCVY3HPBGZy9Om+lzB6Y1peD4Q1jV0ru B/XFlKCj7gS0dB/wBNaVGmjM8M0898N/EmT89g9GAR98SvhzgQpDUWJ1CcUOXqtTvcqMZ8matLoS/oBV9RQJUX1DA9WotMSYnDbi3GaWkc2NsSfiSoQqxS1k4zcLkCT 5dswzXEabvDEXthaeI+TVpqh1UyYcdsJ81wqoWm9rxO2GPBMmN YLkADG6KjBCp10OstlK/7VoTU6RqEch74quF8Y8wVUaVKyt97Y8cLzZWma1JdQAKz27Yj+ Eu7u4vqJJOClF7So0cuFNeSY4zRFLMuxUlSTfqeeB34n5ilVGm Di/yPh4Zmm4eZBIGEHh3wOXzoos3oXU1SNwFUnlG5gct+WLfFhW+y fK2UmX4hooIrw1NhDdpxz/jHh5qVdtAmmbqZG3S/TFtT8KtVYhH0ISBeSEDGFAvJuY3254W57Jv+yU0eCymFYbg9Db eDG/LGbF6iKftfY932QGepsCC3PaecWw/8MZEU0OZq2A+Adf8A3hhkeDPLUKwUqPVN5B2idjFyOhLRvbz4j 4w1BaXlHTUMmmw/AikrqEizuwYA8lX+PG74vNcIgSS2b/sWYqqKtalVVdYbUyMAADaZFhbEdxivrruQfxR9MWPhbxfmauYU NUYkqdc7NYAHT8M94xPeLciEfWAFLMZA2x2G45Kl9CuT3QtDj/T6jJqN/m2PHjR/1wV/p8n7piepws8ZN+8jvict5/yKtQJ2pUKlSNxgzhyVaoVKakDVqZp3MzM9sMuFcDDxUqzp5L1/tijoxEKAB2w2b1MVqKtmZyEnEOAhyC1Vp9rDGS+G6cXqGcUbIe nvgJssJ2P3xnWfIlSZymVOV442YVDUhDUUMQzaoDz5fIXYBj7K Rh5kuHsWgAk8gNzzM9T745cOKtUzEmyirKjoIVVHQwF+RZuuO0 eGsyGBYD94qER3BAnuYv8AXEHjp2/IzXgi6nHlrZZKpWFFTSDB5rOrvex9j7YNzZFfK1aRjVYLOxIdb T1Frb7bThHXyzOa2UMKUrtVJPpApksSey+pWvsCfY+uI1/Mc0aL6w9ifwx2nYn4mMDkBZSWLaT5IDjqxdRrZjKDzEq1PL1sF IgoW53EqZiYAgxjTinGq2YS5gneAoAPYCI9MCD0mbwG2WI/YzlqlJizOGpEDUKZjdmsFmTIvYnfCpuF+YGAENPqTb5jtJ25fT DuUWwt00Nl4tS/Z0B+KArA7DSN5GwJi5xpwDJBdVQwBJJM2Ue/eBfoBgLO0RQXLhfSVB1H823PA9fi3m0Wp0xphixj8VhAjpInuT PLEuNOl0x3G1x/INxjPmrXNRWZI9KxzUdb8zeO+GP7O1elqUHUglWJvItHedvoeW FHC+IU1q0zUWCW0ssGLzcduxv74reKcVo0hEiD8IHfFpy4pJID j7CfoImYWKg/eLcN198fs9mkilRBIGoauwGPNeqKTtUIAXpMTqDbDrIFu/0x8JZB6rFnXUoEEnCNJq2CKfTLjJ0ywHltIA5424nxcikKZAt+ XnjAKVTQhhcKK+aFE6viE+obnGXg2w1XZhW42kAMgBF7485vNv 6TY6vtj7xHKU84Q1IgWvj9RyoooS0MV6nbGhqMaQjV9ibiWcZU ZVU6p+LCynmHYSRBPwi5n6A4Mz3iQ1ppUxSVdzUZgAOvIz8se6 bUMtTWq1XzCxtKn1kc0Xp/ExjaDjbi9NauaCkh3w7imYoUl1gBQfgHOdtR3X2gk4z4DmatXM 1FoonmMoOncAEwSW1ADTIJF2MiBvEc3EMxmakrKUxyn0iOvItE WA+XPFhwTh6MzVAR5ir+FiJ6wo5RPO8iwjD5PhY9eSqbl7S54D w39ldhVrUdRE6FJLL30iT88HcC4dQprVr0mqv57AliFBIkj0yJ CRJvcj5YjeBZfL01CokO27ECTJ69OwxaZ8IW/ZpCo1NRTtsyHYR2gfLHl5s7TUYx8ixoQ5tCjlFXQUcWJJnSbE9 RYHYb4D4TkVWLFiJKk7337Ttf3x8bibVapLCHZ9MSNwirvzk/eOtvnHa7U8ozUwxZ9KrpF/VExHsRhPTx7Ys+6E3ivj1LK0qq04euw02ghJtLdOduvvjmfF8w 1SpJNlVFQdEVAF+1/cnHQKngz/65LEHMOVLM3wqLyggfDBueZANoEL6nAcnTTW4q1iBpUK2lWK2+ IeqNgWFrW549HFlx439X/wCAildIQeC8jVqVwaVNnIkDSOfT+fbFJxzwpVCBc5Wy9JmMgeZ qZQfzCAPocWnhvO08vTy6oiqtT0sl+ZuVYyZHOSZvh3n/AAHk65NSglOnWG7RYn+JQRfuL++IZfVy+NpV/F/z/qUTaVET4f4BTp0VShmFrs3RdEzyBZoJ7Yi+PJqzdNDeWAjrfbF qco9MujhVZSVKgWBHQzPsZxD5niC0875tQFygYqPzOQQuo8hJk m5tiuHlKVvb2NL5DoGWyAAAAnAfFOIJRBGq43jErxDxBW9GpyD Ab02APtzHvOE2ULV6sMSV+J+4n+ZIH16YMfTNq29EVjS2yqTjC MurSSbQOTTzJ6D7yO5wC/ipwSPNAgxAVbfbGeaYJTqVIA0rYcp2H3jEfh8GGM7+gtFpleHn zG1KbC/vi98I8ZZalF3B9QcxYajDFoBPwgrJbYAmYgwJn85SrUKmaOpWT 0FdTGNWo0yLj4jK9Nul5TK5yKwao4lkgkqCACrU40xASPw9B3v Jq0rKtxpFNx7PVs5m6QKrSp1iw0ruVpIHBqEgcqikA/Dq2BGF3HuJ5ekjnKMSztoUwRoVANTAn852PQHY4KfM0atQqtTS WmTPpOrTqhp56VkNb0i+Eme4eXzRphSFQDcRIPPuO+2OUVLsEl 5Y88HcWWhlGqVS0aiI5seUd++Aczxx6lafLCGNS6d1G3q/MI3mD7bYOfhmrKqigEiqD7WIwhy9PRmzrG0gj33+2Fa07HkrX4 GDqcxUvMCdd9gu5uI6RbA2eyqUWUU3JnnAIB77YqqfBUywdS+p nWVgH4TMdrc/7YByXAmqCFpl5G/LuepA5nYbYTGpt0kTS46ZJcSy1TUGZoPJlAIP2/ph/wCB8rSd2eu4aovwqTy6gHBPFOBtTy7GqAE/DUGoaSdt16274ia1Z6VSHU03Bj59e4mQMaZ+nnPG1VHPT1stf9 QqdIhXW0bYP/06zi1qZRQQEse+JCtnHr6dSkhRAgbnB/hrXlixDBVO4xhaUcVS7Q0qfRc+JX8ryzSGokwRgTinB3emWpQr H4p/zfAdfi4cppkqgkkdca8N8SKKyqZ0NZieWBHpICe6ZP0qv7O+kN LHfCHxPm2kK+rS1yBuY6ct+v0OLLjfhxVzD1w80zDR064ReMci K1H9oQWpCDbkefyxs9OorImxWq0yTTiJVyaUIGiQQpMjoYsNwP nYWAyRQTLbnkTJI7/0/TbC53sevQx+mP6C4fxrLUqNPQl2po37oKqyyhjEQYv88b80+KA 3RKeGvDdXMZZqyhUpKIWwlyOSgkCOUkgT1vGCUSzNp0hQdIMwI UxMjeSJ+eKl/EdNAQnmofyajpE36mPpiaqcYQUWRtIIP7qB8V5vtAG0dI7482v KF0xlk8x5NSk6/vQHhmBAAtcDq0bTztzsw49xFKlXXTJaAoUgxBu0GOeqTboMSdb P6lgACm3qA1AyxuDMbTFo6Y8//ItTp6RtqlnI233G15jmLmYxnlD3W+w3qhzVqAkVXJDaizACL2u I6nlyi+D6niRHITUCNXpRQWsPYfMk9BiTyORfNNc2X4mMkDpAE X7cvph3R8O06BDw0m2pv5RsbfbDLjHRzegjifmV4RYWnbUfxG+ 0Dl88D1aGl1WvTOh58sE3imALgQBaIE7b3w14bmkWqARIUHWQJ 0HlMc/rHOJsJxPMU6jFkqF42uIG8bkT0Edrc8dGTcqrQFaVnjNcJEDSz AC6jW5XrIBNvlgHP8RNDTrJUTZha/Sd5n9cOeFVgw0n4Tt2P9DH+Xxtxbh80nlZhSwkc1E+2GrewWTO a41rJ1OzNEEsDNhAkxe3XEHmKGvNBTzIjuOf2xa182HBV1SRME CCDFhv8M9LX6YVZjJVKWioy+k3Vt//AFi8H8N2UUvvaJbxBUmu/ICw+WHX+n+XWrVqofiKAqPZgD2n1D235YMrcNpuq1Kqay3wKCV kc2YiDHKOeD+G16SsEpU0pwCXZBu1hpB3Nvi+nWbyzr4fFI6cl etgPirhlQs1CjTZiXgADkk3k2Akbk4Gp+AMwQCWpgxcajb6DFT xfiZFICmJZQDz2Fj7EC/+ThGPE1T/ALp/4/2xnjmyqPtVCWe+IoytVUrpMmFkHSp9YFrH0n/JOFemSGMXsfl/LYYbV8y1Q6jc6QvvpXSPf0wJwv4xmUPlIiABRF9yTBYntqj5DD Vqg+KNuE1qc1vNE6UJX+n3thz4YyoWki1GP7yyibU+YN9gTExF pxOcMyLPUZGB1GBH3w24txCnROgtdVOxspkbkbekbb3BxRRtUd boc+Gs5RZ2AcgAFixsD3k7YY8O8LGpVqO7AgkxzgDqdgexIx64 VwijQAKKXqeWpd6g0qgYD8Bsqk7GpJYj0pUGz2hrnUKhEQHLDc T6RpNxzKpveYTbCr0v/JlF1QPnMp5jrDGAukEATHIxBj9bY0ynCEVoRDUqMQB62UQPhEK YKjnMg7kGcMDlyUuVkzdZ59OvSfxG3XC3gDVDVenUchdJljchZ AJDAbkEgdSdtgNkIJLRzbvYfx3gNNqPnZhiRSVnDkM4DaSA6IJ aVOxEyByAXHEPF2Q0GVWqE1MB5q/vBpOgljq3YjURCkTBmxx/T2YiwEAC5Fvpe3+bi5HDf9ROEmnUqk1A3mKWbzFZmepGmnEQEZ/htp+ACCEtSIGIPCHH9I8moyr+Rzz7E/oTisOVEkORfnjly0yjMkEkEgiLyNxAPL7Xwdl/EVRU8tz5ixYljqHs3Me4xi9T6FZHyiA6OaAop6Cuk7nnhjwN8v pltMNuTjmGX4utSENUpqMeoGe20jFTlaCZSmzZlWKbqxB0n2nc 7bdRjN/h5QfkFsq+PPRZdFF/SvxdBjnHijxSzqcvSaKX4yLa+x56R054V8d8RtWJCAU6fJFAH1 INz3+wwooUGchUGpugPy5/TG7F6VKXKQzZiVJMDcmB87DHSDWhQuokKoAEmBpEdcQOVdKVQG qpOg3UEbg7apgDe4nFJw/M18xUFCnRYtUlRRQQTENpaowGkW9RUAgcxOHz43OkhHY143xRc uP3tU1KrLanJ6WLMSSq9NiY5DA9PwzmqhR2Lpryr11bRGl6aki moJlSDp9Zg+qRbFj4P8F+WabVWWrmC6CraUp0UanVdV9MNULvT 1Ek+nzIO+q+rIGcmoBrWddOxDZeoxRgwNjpI1GPyDkbnFhjD9o UqOX+HPD9LKlRmE0kGCtRfxQCYP4SN4BggqQTOG9fKVGnyc81N STCmmHgWtvBgyJ09Okmk8RIgoGiw1FJpzu3ohqJJ3/6bsCf4jie4aiyAS0NMHuh06h/EIPcgbHFmg2ZUeBMY11EqGIkUtJN9wA4AJ6iF/XBWXyjJAZ22gEiRJHpPqYCQYPpPT5m1s2CqlKerURM2UdzaQfl uMay34gTGxBv1ifxKelyJHXGfJxlqStDcbI1vD7UXfTNQNJYUy OsmVRmtPUnC2nw+tVrFVDk7raDAEmehgQO8dcXmZphr7mJBa+3 MGZHyJAjlthjw9vJNNmeCXUHXLQBdl1bi/M8xiE8UIfK3bFUFZFnOGkRSrKEqldUSII2BBMXN7CQYMdMP85n/M4bm33ZKTKw5nUhCmO8x7zi34nwmjXpEFRDCQygTIFiDFrW9ic cZ4pxRKer9nqkFouQVgCCF0m0AgEWAEbTfEMWOc7cUBwomsvm3 Z9m1fxbn+eG/GuML5a0qgho2H4ZsPY845ACd8L0zLFi7VBJuwVtLN7QpA+ke2E z0w7EExJN2n7xJB9pxRY97RMb1s0/lkINTDaTsIv8sZUEqMSQh9Iuomw5wPe+BslIQSDExOGVHN06SF mFYGRDUiv3DEc+Yx0k+kcMOGZBnosTIVhA6mTeO0c8fjwkfkGP 3AOPq5ZGMajIZ4W9heCVn6bYcPqk/vAP/EYjJyTpg6EVWiyhl/ECAABcztAvyOF3EaCnSwkOJDA7HmI6dI7YqOGK9YtmAkgrIANy QoEKTaTHOLGJtjLiOTSoaNxDVlUv/CxRbz7zfDRkm1ZrWP22yez+ccIj0UZCqjzapYLJadIS4MgapIk +0YHpxVqJ5jWCgehRPYIvNrxJwV49yYo5ilSDF1VSUAp6QVLGW JJkmRpiIAXfCtKxD6lN4ueluX+fbHoYV7SbVOjq2VIRRcIKQDM AdS0JG5Y/9TNMOZmJ9gfP/wAgHSNDET6NTEfEb2Fy7Hc78pm5T0OO0jTAZR5VEFlpg/8AWqsbFzzAN/r0GPwzYYmTJAuQLAkS0Dso0gc9uQwUgjjIup1HWyxvp2MzYDYz BUDaJ21Y91M4ozYKsAoNydpi/usiw6R1OFdE2E8yT/Lf5RPYYHzLjodUkdo2+sz8jisVbFZ0jh3FFPo1QxMFpHpEEkzz P/UqEnmD1GIzxAlOvlzqJBKqyrHpEklEMz6FpBQVESWdiYJwiXMt Jg3KsnydCh+ekn7Y14xnT5bMv42B2B0hVWnYdTpMfObWLKFHWQ ecyAXQp0BjqMmb7HcHfe3cAXMBU9BlNxImLbE9Lb/LDhss1arC3LbAX0r/AD9+Zve5w74bQoU4DtqKnZJYgneIsDznrzB2NAEeX4M1JRWez3 KKApgwbtv8IVmO2nTvqkKt4lxBqhlmZ9iWabmL8/fe+KDxVnzJFORTNMLBABhtNzp/FCoP9oVYgmY845nB/BqC1Kyq/wAJtbmTZbbm9zHIHFLS4Sq0a1QspFNSp0MFhjTL0+7MHASYAOs QLEhJ4WqFalVgAdNFjJ5EQBbnLEAjviiyAWqoBHlvoppVU3DjQ Fp1ByBDWiLalv6sclZ1kzwDLaqyKJ1EwmkxB/NIuNO47gcsdn8N+HESpRqgsF0OKCAtaiMxRWozTE1Ki1HLEzAd QPgBxy7g+XOXzq6hAWSbGYC+qBvqEGALmIG+OpcQ4z5dHyxHmL Tq0kYXAFSl5lM+2pEnsRhJadBRWvTGURXB9NN6WrvY5Zif4dIR z/txP8S42cxmjUQaRTV6UdV1OjE9QysrActM4WVfENSpUbzL0yzQ nZncx3gx9cMuFZanBdbhrntb1ffHPRx+NEswZ/UWhXPW2m55mAo/8j1xrRyo0svOdQPOQYb57MB2bB4y1o6g/wDJb/yP0GPBokltIuQHUdyLj52H/kxwnINHwUoXWIj4ai2gcp9upI20nYGfVXK38sgw20SD3G9/ad/eWwfMaUFZbqPTVHVTs0HoN9rG5hcC8R4jGm+peRmeXfcx1+Je4 JCtWHoa5XhU+kAC822IY3kd73/uozy1MVC6O+iqhIUEWeFBO8XMz84uMIc9xzVDFoZdmBv9ecxvz iDDAHHhOMDMEa1BqIQSb3vYg9Pvci9sQnjakpvwMmnopqtZUVq FRmydR/gcDVRYgzKTYN1X0yDMchz/AMZrWAJr0qVVeVakPpq/EPnbpjRPFekFKx86mRE2MjlqU2Pvie4hxc//AMHZU/7bMSB2Um4HYzjXGNO6JtiFqtIWKc5mWDe28fae+NczmaTUxB9Y sD1/3H2640yoqVKgWnTLMxsqxfrHT9MF8c4DmaTrqpsEC/EGUiTcrY7xFvfGfM43T/n/ANCVYso5mEZSpb8t7L1/rjV2mkFg6mP2H9xgPzLwRHbpjXhtbU5J3VbfX++IpCjnhfAhUj 1DuIuMHP4dUEga9+n9sY5Di4oAl1lT0sSeQH+dcUOU/wBT6QRBU4fSdwoDPK+pgLtdCbm+5xBxm3p6OirHGU4xQTL01pq DCiQP7bYQPkmqrrQh6aVA7LHrhfXAGxUsQSORJtFsIOA+KqVEF aiNvDIw9SmSGKsAAQPyuFIg+pjYvMpxrLPWpGjVILMbiRpiAAw IFmPW31wscUoS6/JthPdMleNlqtSmrmFVjTDhW21ywAa/pLH08pg4J4z4SNLUyuNCgaUuWZrAybAX97YpfGXDvOHmUTLUD+ 9Qfh1gMG7bX5fMGdszxWm+pyQQbAAH1f274qssotU9Epri3yIR uHZkN6aZbSNTBLwAJjuY5CTfBuQrONIKuDckFSCWm0gid9P/ABw5zPGah9PmaRBGwIAIgALEAnry3wvyebqt6gxLgc72F4vyj9 MXhnnLVIlyRW0M/TVNRXSyBfSwgyEEWN+YH/jhBUzMyxP+G5P0xgubSvBedQn1gQZvbTOlhMHVAMzIMYzXIVCp CmfVuRHy97fri+LIl82guSCKdSTbf+Z2H6fXHnM0hUUrqgXaf4 V9FMQbHURNwfbplRpOtPUylSzErP8AxH3x9rUCQzCAoUyZ2CDb reR83jrGnkmcAuAR5VIQp+NubRuWP4j2uB98MOG5QACAQnWLQL k/529gNVIAVAsED1bSbkmfmY7ADuS6r0CyCl5ikeXqLL+EEEwehg EfPthHkUY8n0dVujnnGs8XZ/42B+QnSPvPzHTCnG2eqanZuRNvbl9sYY5O+whnC86aTSIIaFaf y61f6yoxc8Qyo81rbwPooAxzojHTaB82lSq/nUE++kA/efph4sVoHXLCqFRzDrPlPzkKfS3UQJHPltEU/B8vrUa1nzPKHswohAR09EThJTmQwtDQf4WUyG/t3HIHDilmGFNYkGbgdQChj/gv1wsgodDw3MFX6WI63/UHDDgOUVNQO4aG/wBrbH2m/wAsJ8vxvydDM0rHrBO2l736kEH54FzviWTVggHyTabk03AEdTA n5Yk3JjaRZVqwVTJg7g9CPS31/rhRR4n+9UIZafh/UexxMtxkuxYMug6i1+XlgzBgzrMCN4OKfwNw0iguZqiGqL6Z5J Ppj/cL/IYhPJGK72dyP2apNSJMj1ydAvb8RPYE3/3xiPq5n/q0hJVbxeQCTzPRgYPUA3nGfjLOV6+b8ykKop0/RTdAwj8xkbSfsBhJW4fWq1hNJ3YgTIa5ki5P9R74TH6jVsRyZ9 p1y4ZZEiQZsDyMSefTG3AGq+cLMFgktBItdSIFzrC7c+l8PqWR pUwFrZcKVFzFQSeiqSC89Z/ph9lM+oGjy6iWUAaJAj/bIG8dsZM3rctUohjfZIV/DZqVKgEKskrG4BkgdR0k9NsCU/DoNSoGDU0VyFSQTYAkljNiDP19sXFQohDBkEHqBt73H6YTPwiq MpTqIHVWaoUUkEQHbWpgWLC67WHvjoeolONWPFJgWX4iuVWmlE FWckgTsACdb9T+FQdrm0XIWvUrBlM1H0kwb6gAZ+YFwR0jphc6 02csASRYMSeQiwsB7GcG5ik1FkYEiVDKwMWIB3HvicHe/IrJjiuTDghJIMETEgxsT0kkTad7bYRZFWVxpVmaYCqJJ3kAC5t OLXM0ywap6Zn1AH8JgBiORkx0uOsD9R47+yUankUgK7mTV3IUw DY9xMCxtO040RyNKkifkis35oqEVFZG3CurLAJ5BhIEzj2Gb8n 64eu5KBsxDsCzS4ky0TJ3Y2FjIHIYFPiM8kMcvX/bFHNvqN/mhlQ7zWTp12YuqknmRf674k+KZZEqQhKe0xP6jFX54Vb/ABHfE9xGiGJYcmGEwSfllnsY8M4+6VnbM6g1QCaiqAGAEQyqAC ptJHMC2+PWczYBUSJqE6D+EbSfa4+vbDzw3w0ZlTTqDVRG/a1iDyPP5Ym+JZCplfS483L6pRua33H5WPNdjeOZwycXa8/roEo2F5oBWRRy+I9Tzx4yAIdl7NH/ABM/LH5aas9MhpRtj07f+8UWd4AtGima17Eqy9QymPmP09sDHFwlTF lBtqvAnTKhU85Z8sE61n1INZUGOfU9Jwz4LmfMap6CoUJoE7ya q6j3gEcwIOEWUzLUdTRI3CGYIN9uft3GNeE8XzTsGoZf4aaoIA C6VZyI8wwTLNcHnh8kclOvrd/kDxrspADWo+WIWsHaNQspE6ZjvH33wDwvh9QLRpZkBEJhyx9TE 1iQo0z6WPl+roGx4y+d4irF/wBlEkyximZsBfS4O0bXt8sec1xCu9SlWqZGv+6cElaVYK4Vg2k kqwFxvyvbEXPNbjFr8PaO410feM8DNCpBc1HYaiQsc4AUSSTy7 2tgA5VzTcE6UJ9Rn42IsB1UDb5nnioynjTKV8z5tUMrBdETqA3 m6+qb76RGP3HqFLM1qNLKFAr6mbTGlAAJNrAAA26nvimSc3CMZ eOzmjjWYX1EdDjIjDCvRArup2DtPsCTjHNUDNr2m02x6S2rADq uLzwXW15Z6c3pPMfwvf6apHzxCAxig8Ku1DML5h0pVpeqfysJU +6sAfkcCUkji8ygRRrVwKmsek3kwNLbRFoM2sOpxtw2qK7rTow XkSonrp58hopSf4jjnNXOP50ncSlukxHy/kMW/gPiyUauZrun7ynTCoqqTqdiwBjeSwQHkNzjDnyTx2+/7/0GTt0UPHPCyIj+W5qVaS/vUJs2oqB7RoWxJsd+s9k+Ah2HmEs1yQPhmZJ223ta5+WHmV4jo q1DV1Q5FMwQTDto8zf4VLEk7iBhLwmjmBqR6js8FXAUQkWaWN9 xb64xrLklF2/1/Y6aV6GFLI0VKqKZqGb21Hv7nD7iPFBQNOnSqFkgaqZIkHmAOgH 4RthLlcu2UdK50kLIEkywaAVE84v8icSWfq1aztmiIUtrDHYXl RhIw82Bl54kzRNA1qbsNAuFaAw/qP64j+GeJsxFQKZIBYO0EiIsCwiIk7T3x94lmmam60Rr8yC4Vl MbGAoJJPKY64/eGPDVSor1KyMKbKyaT6XaQ2orIOnTG5F+WGioqNyBG7Peb8W5j MU2p1GFUWiIsSYkWsbxOFud4rXfUrGFFtEWAuIg9rYcnw6tKiw oOagqWOqNQKq0C0CdRU8tpwfwTwYrq3nNuBIWR3gGJM7nbBcoJ nPoj+HZxqNJ2UGNrH4W5ah0I59oxcf6fcWJ4dm1qVCy0m1LTtK roLEqT1INtpHc4PpeDcup0KEvpF1qEHWfQCSCLkdwMCHh1DLmo FqZZGghlkUyV2IYOFET164E8ylFqgJNE1QzSVUZ0MsrAVCBEgk AVIO0izDr74sMxldeRy7kfBqpsen4gfa8fLEdV4XWoVqdehl3a mRDeX+9VwSQRNPUFBHOdMxtz6hlatKnkKSk+rWUg2Jcg7/lGkgkmwG+GklVor3sh6WZAp+QiAvWcq0bmB6QPv2ABJiScbUvB JV9VSqDYWQWFriTM3589+2NuA5Sok1nVVzFZiqKYIp0wT0sW3L Eb8u9SlPUSJPpIk9TEn+X1xFyak1EnRGeNOCUxl0K0gBN2BaQQ bc4IZbGfty5weGv0++O5+KsoHyFcc1plx7p6wPnEfPHIiwxfFN pCyGKZRalWZsdjywI70NJ0iTJ1fXAHC83KMCY07fPGFMIpC6pP bFeNaKN6Rf8PzqUuFvUQw71TT9oAP003+ZwLlOK0/JNNl1A7yd5g+898R2dzzqnlT6SwaOhAI+4P2GNMpn9IW2JuMqT idGVHkVPIqMkny2IIY/hYbMf0IxQcc4kWorSJHln4gAbAmGkm0gXnaGHPC7L5UV/N1DZdU/luFH1JAjnOFvGvRTSkpsCJI7D6X/kMbMT+J32h2z3laVSvXNRXZFVtOpd5iYE26EzO4xbeFqwqK5hV cACBN9LOCY5TvAxIeGM06PTGglASTbrz/T6Yp+HZQpVqVB6YMR7+v8AR8TzS00+gakvudEyOVD0Bb54psjn KaUwL2Ebb4jPBfFTVYUW2uT8sU/Es8iAhV1YwLJGM+fXg6tEx4syGVzTE1KaFuTGzD/yEN98RWY8KMhPlVmXqHUPHaZW3vJ74rK7K9QTvq2nCbiHHfLWo xXcEqerAwq/M/zwI5py1AS3FnPeLZPRUcEqzaiCVmCSdTm8mZhY/hOFOapQze4/ScNKzEvcyRuepNyfrhVn2sx6z9sfRxjUUmJdhVJ1pkN+zlNIHx FjJ2JlkgSe1sF5TI1s5Umig9KAMxMKszadyY6d8dC4rw2iKBNQ TKgXZr298G/6ecGFPLsSpAeoXvzGlQv+du+PJ/xCackt/vCTXCf9N9RBq1SY5UxA+bNNvYYc1cklKTRYBd/MbUyy17LqCGd9UX6cyr8c+KGqs2Vy500rrUYfjI3AP5P19t5zj GdqZk+uQtNAFXUYGlQJiwJkEzHPE5c505M5MYNxmkldKrVfMqA FXYIwVlPIiNNiTdR7zGKvNeLMtQouxLMarCoAq7gUwsKdtOrU2 +7HHJqWYkS4DWtMg27iPvOHvCtDU/Kqo4ou0pVb4aLfnBCglTsRfryu8sCTvb/d19ii3ofniFTN5hjWtTy6koi7HzBoVj1J1Ajpt3x44XQL0jRru RBCeqYAJPNZ7KO8C2PmYqnJ5fS2jzqmlGVgD6aWoagDYg+iDta 04OyD+aPNASGUEWsKwBAmLiS2oHtvbEW/PjoaMVexTwThP7RUNIiZqlfTaw+RgQCBjrxywQAGIVWAFuY0qA BYxMYW+GePqtVMtSpRlxY1SPU7EE6iAAACR9xtYYPzvEl80sU9 KmBfsI+hk/Tpic3y2LVdE0lbTUNJlWJtE2EFhPICFN453wJns1mVBWgAyPAU OLqTaJBG9rE2OCs5cuz1IUtUICLfSCdAJ5LEGN79sE5dldBazi +5IJ2B7kc4xFyp/U5q1ZP5nidemKQqa0KoqMpkT5blk9wJAnqMffGPCgvFMyV0hKw RixPpWR6yYBO6ybc8DNnC6AZkyabMoP42hjJM2M7dLTfm4yDTp 8pwpMliLmdLaZY3sx1G4mItJxdyfFxQHRhl8zSog0srUQeXaFA lZ5nUymSx5kmTe+PuZplmR3d3gyzE+ssG1KTpjYjlNgL2wqObV qenMANWWUqEwXDpbVO7Kd53E4HzNUhQA3pIgzJ36zYdjywfhur F51pF3wmurKHUr6RoUTeB1E9p9sOMtSJsN/8AJ++OVcQ4oXqa1QUzEMq7EjnB7Yq/C/i6oXIcAkC/cDb+eBjxW9A5FVxOoiZaqHj1Iyxa+oRzxwvOrFRxezH9cdM8W+ bmNHkD0qVZidrQQD2J/TviFrcFzJYllQkkknWtyd8CDX1OaYjymVMFTaf0wxTg9IUxI9X XA/Bs2pWWuwsBgmpmwx7DljRkckGyXzUhiCTbGtOrA9sb1082rCAk sQqqBJJJgAAXJJ5YfVgmQ0hdNTN/nsUy8clFw9fq5lVMRJBONFppJgRtm9WWopSaUq1CKtUEQVUAii h6Nd6hG/qpzthXmMrrpud4Gq3b/wBn74DrcSqNqLu1RjbU5LGPc3wf4cSWdQd1MljYDYn74ELjIpd yoecCr0qVKg27imsjlMXxlUzb1KrnVYkMek6VH6AD5YRrTanUe k1ihIjGmZzBl1FrxI7WwmTFd12JemdC8E5n9+XA9KIRPf8AwYH 8ReM1LMtM2mC3X2xJ0uJ1KOTFOm0FydR5gdP87488H4OHTzK5K pyHNsYljxxk5z6Wkhm3SSH/AAXi7MKjSDaAeYvf7YnuKZmXC300xJB68v64LXNUMtqK3b8K/pOEMkoWMkuSSevX743+hxqc3kqkLJ6PCEwWwBUpF2WmLliAPdj g9m9BA54K8HEftLOQW0IQoG5ZvSI911D549LLPhFy+gEdF41VH mlSJVEIvtqawFu18H57jXmKmWoC2kKzC0ACGIj9f5my5qgrrJV gXqFgCDKDmWHJjNh2xnxHJFaiGlFOmovIu07+mP1x8/TqikYSfSJXjnA2oVB6bE+iDIMd436jGqcGqOx8tHIamAPSR6mJ BF+YgfXvh7xHjWlhSpjzGRjciymCDvsYm1zfvhPnvE+ZUAioBL FTAIjSY3nqJxeDlSvsb4UI/O/3CzJ+BM4XBZaaANu7DYH8oB5cj88VXDOCOjNVzGaFQnciYAEyL mNN7jTaLRhVTo5mooqDzXkbKtpmxFpsPfD7gPCkcgMrM6KNwRB MkiDzH9ffC5MrkjuWNfKmZZ8ZGto1lammQN7A76TImI26Y24bk MsE15ZYVyDIESVJ0nqYJME98AcS4etWtUAGnyyBvzvqY8zcfcY fZOvTKJoZSFgEA7HoehxCU9UmwSna0hrk8hCsFEaadoJ+L4Utz E787Y+5kqUJSrMA+qRYrZtrfFYAzsell/Hc1pI0VTTZNJcpOoaidH8IGrm1v0M54f40KH7UPKFSWLB9QLP+ EAWkgmWLao9UwL4V45tWgxVpD7M0VSoKjkmVWRMAFV0mREwxMR F9ueBhmSTVI1kxpXUdOi3pCoFMqsxIsb414rQaqpqBjTYi3pkh jt6ZgNNgCbd4AwBwZtCuoBL3UE3O9yOVgLnnhscPbb7ElLVIRU GXM1BSpsBWWNfIMObDkXUSWA30yL72GTVAx0AKskLEQoHP3O8f 1xJeH8mq1TpFRSar2Ghp0FhBYqNKl6cwJJ8s4vMrliKQJAv6b7 zJkAdAZ+mKzSjEEt0c98SqaWYqm+poPvIE/f74yNXSSJkfyO32wV4moEtVrO2kKFWnNywB0nbkIJJ9uuFlGr5 iQqmUAGqPiF4vNyP0HbFIzbV/QnTCOEZapmMyaRcHUSxdtgp/U2gD++PdOuaFUqWUnb0kGefLmOfQ2wnqVihLDZgAwItaYM/PHyvV1FWMACPh5XmZvf3wI45Xyj0PVqx9W48XghWUKugNIIYA6 jaOZvvsFnGKZkQLt/8An/fCjN8QDH0gBQIVRsB0J+pJ3M49LwXMNfy3vfcDftNsdUI/M6BYryrlJ+mCUoVKhWnTBZ6jBVVdyTy/vsOdsPOJ8BCMKS+uoRIiANiSSSYAAEliQAJJwsq5ynQpvRoVPM dhpq5gSAwPxU6U3FLq+7/wrY6INT3Rzj9QzJPToOaOXqLUrsCKmYX4UBEMlA2JnZq3MWWAS SlqQrMjiGFh/bC6jUKmRuOmNMxV1GSb88PKNs5mmXib4bcOoGlVUkAhgQQehFx 8xbAXCEUvLbC+GeVzQqVFFvU2kHpNl9gCQT2nE3J/EpDfcxpXqU6jm1zUPamSTH8TACL7sNsLnrklmNiTNu98E52hpD zIIfb3AF8AhSRa5xfItgn3Q24J+9Plm/4iewxhnuJVHqQAYX4VA+8Y24UP2UM9SA7CAu5A/kTjyM+zD92oWdouT7ASSfpiDxrnyfRRLSsBrhmchrN+Kd/8uMG5jkoHwqAI/wA3JxYcK8FVaqtm+IuuXUJCDT63i8sovsNviPPa7XM8d4ZlaxG WoLWaxVmJ0LYT8Qkz9saoeqhGNLwK4fUjuGcBqGlVrVgaeWVPW Y9TwQyU07u4XboOmKLhFJVUeRl0SkSCCxgv15M5buwje+FvHfE 1TNFhVcFQfSq2ROXpHWOZv3wZ4f4j5juxICIkKNgoBv8Abn3xi 9RnnPfgeOTgvaOKlOsZ1VkQt8ChCQfUBvI69MI/HEUnekHfTTK+oxLalkfCB/FboMP+L1P3TPNlogjl8W38sTtTL1uIZimNIZiqr/wEa26W3P8AXGaM+rGc5Um2E0sooy2Wa+q5vzBwtoZKqCGSlqYP qUsBAkkzDWJvi6zfCzT0U92VQCbdrC9hz67YX+IazZREdknUYu du09Yv8sCMnFV92Qk7YRRzNUEamEQLmJ2vYb36fTHrM5seX5jr ZTINwZHMHcETuOuF9Li61FAUbWMi873PO+2HeXqKoVW5jnsP6Y nJtAtWSvEq5V3bVrd5LamSQpGwAgkzBki/fms4bmRSDlPWdJN7aiLiew+L3A6Ye8e4Gi1GrqFDEeoczsJXnN gI947rafCXpqr5ktS1htClZYz+YmyC8QfWb2Avgxaex4eBZQWt UUkQ7khqhMQgIYhmZrKAAfUSPiAHTDLhyU6bJSXTUetTZjUAYf mI0g3N1EOwmNgJwXn6BziLQDJR0kJpAbTYj1QJJNjuetwLDdKd CnVmmDpVNOpjJKhNCKCI9zHMT1OGc7RRXYzzb1HVdJCswO5Wbn cQfU0AxHWdxGGWb4IKOVV3OmoIupgi0sLbi09MIjSpVYps4AJE GOhEC1gYEdsMRxbKFalCoUNQqUYliZtETMAkbjCxpJ2T5WI+H8 NNIqyuxNZxVpq/pgkMWIXY3YG38J2xXcZqtSyyMAC2yj3IEydzf/Jwq8XZxSMrUCCysdoJkKfe2nTPQxzx547xCmwy9OKcNWpEEAAu Ge4gGYt9sFy5pnOiGzbByEqgekgaohheDJFzPQzj7SzZpAaEWJ nbnyvJlbbe/MnHjxOCleqsxLz2v6l+xwsaRANtyB98Vg24oVsY6g8AaZYeoMB E6o9hvYdvljLKcGp+pmJ06oUAm9/wgQT74/aVK3Ol9geW3PvcYb8JBy1Pza8tVi03gSYMcp/rsMUSlBAegh+G0qAB8tVciVB9TAfmbkLxAF+++NxxMf8AdOJxe KGq7u863aBewEekfWZ98F0eHOyq3UA7dcK0v9wG2A8b4sNRo0p Km1RzvUA2UD8NIG+ndjBbYKqNsmpRyDHQYNy1IFmJ5DA9VB5Zx o5U0h097A8vl9Jv0nHujlS7E2A74Mqgei2Bc+SCFm2LPfQWktl F4fymWZIqhQFqqtRtTAlKoKKQAw+CrpJj8LHpjfgmRy4aHVVNG siVHDvfUpp61GuITMAMYtobteO4nYgdsbcLb0xGxxylULoSzoT ZClXqsKqDUCtOoQ7SUZGAYAMA2ip6iQLq3a6HheUAeuFpE+XQq 6WXUVarRVQ0GSSC5mAfxCMfFzDCvlmkz5iJYwYf0b/w7jvhNnaApGsABPmMLCAIYiw5DtyxRyVLRV/UrM9wOnR/aXCnUqu6FiTp0Ci2jcaRpqNe7MJuuiWa0eJ1KVSsMvSpoUq5xV 0qLCnlvNy9zJ9b23hhMduTVFHQYy0DoMDjCXaEU2dY43xGs754 PrXykyxWsTUmmKj0mdl0kAFPU1h+C+xlKeGUEOYLUgaop5paaM zt5i0wnlVVht2VnEixglQIOIIIOgx7RB0GGXFKkgORYcX4UiIy 0QSVqRSYNP7RR8ouavyIElYA1xEqcMxwxkcUqSTTYEitqZlqUt Ktq0UyGYggnSpFyqxIkxWSABBjc3746B4Voqy1V0gBom3yxnyZ Ixt0ctsLzGbLUV1qy+dWCLTIOpUU+kNPPaSeuOkcP4dl+H0Hqg AvGp25sdgB0E2A+fXElU4ehFOgBpUAKCNxth34pcwqTadR7kSB 9MeesibckimV06+mhNw3OPWqS/xFzUbobAKB09X8sfPGuRSumXStmEy9MOTqqc/TBVeWr3IAuex34VSGio2xP8v/AH9sfuM0KddaQrIHFMllB2loFxswgbG2FjNJ2yK6FqcOoUAfLI Nh62eZI25wBhJxaiFf1sRUf8mrU0ntYj3tbFBxDjBpUyFRNIsF CqAOkaVFu2Ms3UJr06Zj4QJgbkgSAZjfC8/I0YrsF8McOqPWdKr6GpsLkGeoj35e+G/iyKKJQ0SWGpjubG195wLw92qVvW0lJgi1wdze5wy4lRDOtVyWZ VO/OLj6EnBk13LwBfYhK9YUasNEgSFm4nYdJO5nqMa8P4hrYB5Cjc Gbfl2vE9L76fVpxhWyIfOUtRJ8xSze4/wfTD2tTp0wy+UraliTPpFwY79/bFl/lSV7f8DuTsw4ZkK1Zj5ttNmMAGN76RBN/sepx4q5Ra9alSqSaaU9LKWPoD5yoAQB+LyipmQAChOoQpJrZls rlqzoTqpkoDJi5F9MxPPCfNP+zZsVKYEg6gCLXBBEdwT9cUxZX KTk19gpjsZYtlqaMXJp0PTqjc1jTEwI9Qho3EbxOPFNi1FmHpe nqdQCIrH1+lhFnJBCsDf90CNmHnxvmgaq09AglFXsToeTEE/ERAI+WAeB5ECpTIZh5ioDB5VBDC887/TE/jxVy412v1SC+zXjXDkq1XpsJqVFqeVUJ0qSFAoN6XIPqGkn4Yd ZEq04cQyS/szIi+Yo9JCsRoKhCqkmWIaW3kbgRpwxempzNU6fXSon1zdiCsH sYEe2EfB80yVmZd9DCTfeDzxbFmUkqjX6/YBumU2WyGloNRgFzGaALamIpP5ALSdyCAY5y5vpOFvHsq1SowU agYGxAgi1zG4vIt3nDCnxDzChKKGIgkWm45fPBbZwqp5hRrAmw JscdlyXLoDaOU16JW5PqVypEfli/wDbBiZwkA+cwtsGgDsByGCuPrqcVDu+ubcym/0GJasYZh3OHUb0xT//2Q==
Sưu tập :

Chim cổ rắn châu Mỹ - Anhinga anhinga, chi Anhinga,họ chim cổ rắn Anhingidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim cổ rắn châu Mỹ - Anhinga anhinga, là một loài chim trong họ Chim cổ rắn (Anhingidae)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

09-07-2015, 04:47 PM

B.798- CHIM CỔ RẮN PHƯƠNG ĐÔNG
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c8/Oriental_darter_%28Anhinga_melanogaster%29_21-Mar-2007_6-10-09_AM.JPG/408px-Oriental_darter_%28Anhinga_melanogaster%29_21-Mar-2007_6-10-09_AM.JPG

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/f/f5/Darter_I2m_IMG_8574.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/c/cd/Darter_I-Bharatpur_IMG_8572.jpg
Sưu tập :

Điên điển phương Đông, chim cổ rắn phương đông - Anhinga melanogaster, chi Anhinga,họ chim cổ rắn Anhingidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Điên điển phương Đông, chim cổ rắn phương đông - Anhinga melanogaster là một loài chim trong họ Chim cổ rắn (Anhingidae)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

09-07-2015, 04:59 PM

B.799- CHIM CỔ RẮN CHÂU PHI
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/98/Anhinga_rufa.jpg/408px-Anhinga_rufa.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0b/Anhingarufa1.JPG/800px-Anhingarufa1.JPG

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/96/Anhinga_rufa_1_%28Martin_Mecnarowski%29.jpg/800px-Anhinga_rufa_1_%28Martin_Mecnarowski%29.jpg
Sưu tập :

Chim cổ rắn châu Phi - Anhinga rufa, chi Anhinga,họ chim cổ rắn Anhingidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim cổ rắn châu Phi - Anhinga rufa, là một loài chim trong họ Chim cổ rắn (Anhingidae)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

09-07-2015, 05:02 PM

B.800- CHIM CỔ RẮN ÚC
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/55/Australian_Darter.jpg/408px-Australian_Darter.jpg
Chim cổ rắn Úc Anhinga novaehollandiae

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/9/9c/Anhinga_novaehollandiae.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/df/Australasian_Darter.jpg/800px-Australasian_Darter.jpg
Sưu tập :

Chim cổ rắn Úc - Anhinga novaehollandiae, chi Anhinga,họ chim cổ rắn Anhingidae, 9- Bộ Chim điên – Suliformes

Chim cổ rắn Úc - Anhinga novaehollandiae, là một loài chim trong họ chim cổ rắn, Anhingidae. Nó được tìm thấy trong Úc, Indonesia, New Zealand, và Papua New Guinea.
Loài này liên quan chặt chẽ đến (Anhinga anhinga) Chim cổ rắn Mỹ, châu Phi (Anhinga rufa) châu Phi, và phương đông (Anhinga melanogaster) phương đông.
Môi trường sống tiêu biểu là vùng đất ngập nước ngọt hay nước lợ sâu hơn 0,5 m với cây đổ hoặc bờ sông có thảm thực vật, ít thông thường, loài chim cổ rắn này được tìm thấy trong khu vực nước mặn hay các môi trường cửa sông.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet
HẾT Bộ Chim điên

buixuanphuong09

10-07-2015, 04:46 PM

Bộ Chim nhiệt đới Phaethontiformes

Họ Chim nhiệt đới - Phaethontidae là một họ chim biển sinh sống ở vùng nhiệt đới. Họ này chỉ chứa 3 loài còn sinh tồn. Hiện tại, chúng được đặt trong bộ của chính mình, gọi là Phaethontiformes. Chúng là chim kích thước trung bình, đã thích nghi với kiểu sống trên mặt biển tương tự như cốc biển. Chim trưởng thành có các lông đuôi trung tâm dài, không có túi cổ họng và lỗ mũi bình thường. Chim non có lông tơ bao phủ.
Họ Chim nhiệt đới và các họ hàng tiền sử của chúng, họ Prophaethontidae, theo truyền thống đặt trong bộ Pelecaniformes (bộ Bồ nông), nhưng các nghiên cứu phân tử và hình thái học chỉ ra rằng chúng không là họ hàng gần và không tạo thành một phần của bộ này. Chỉ có quan hệ họ hàng xa với bộ Procellariiformes.
Họ này chỉ có 1 chi và 3 loài:
Chi Phaethon
B.801-Chim nhiệt đới mỏ đỏ -Phaethon aethereus
B.802-Chim nhiệt đới đuôi đỏ - Phaethon rubricauda
B.803-Chim nhiệt đới đuôi trắng - Phaethon lepturus

B.801-CHIM NHIỆT ĐỚI MỎ ĐỎ
http://www.biodiversityexplorer.org/birds/phaethontidae/images/390469591_82ca9c0cf3_327w.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/1271774476_9b9e4f1872_o.300a.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2e/Phaethon_aethereus_Little_Tobago.jpg/408px-Phaethon_aethereus_Little_Tobago.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9e/Red-billed-Tropicbird-ventral.jpg/330px-Red-billed-Tropicbird-ventral.jpg

Một con chim nhiệt đới đang lượn trên đảo North Seymour

Sưu tập :

Chim nhiệt đới mỏ đỏ -Phaethon aethereus, chi Phaethon, họ Chim nhiệt đới Phaethontidae, 10. Bộ Chim nhiệt đới (tropicbird) Phaethontiformes

Chim trưởng thành: Một vệt đen bao quanh mắt và kéo dài thành lông mày cho đến gáy. Gáy, phần trên cổ, lưng đến trên đuôi có vạch đen hẹp. Các lông cánh sơ cấp đen, mỗi lông có một vệt trắng rộng ở phiến trong. Các lông cánh thứ cấp có mút lông trắng với thân lông đen, của lông tiếp theo gần như đen hoàn toàn. Các lông bao cánh nhỏ trên cùng trắng, các lông tiếp theo đen có vạch trắng, các lông bao cánh nhỡ và lớn trắng. Nách đen viền trắng. Phần còn lại của bộ lông trắng.
Mắt nâu thẫm. Mỏ đỏ vàng cam hay đỏ thẫm, chóp, mép và lỗ mũi đen nhạt. Giò vàng, các ngón trước và màng bơi đen.
Kích thước: Cánh: 280 - 300; Đuôi: 215 - 301; Giò: 25 - 28; Mỏ: 55 - 60 mm
Phân bố: Chim nhiệt đới phân bố ở phía Bắc Ấn Độ dương từ vịnh Pecxich đến bờ biển Miến Điện và Thái Lan và phần Nam biển Trung Hoa
Việt Nam tìm thấy Loài này ở Phú Quốc. Chúng là tổ nhiều ở đảo Tây Sa.

Nguồn : SVRVN T4.1, hình Internet

buixuanphuong09

10-07-2015, 04:49 PM

B.802- CHIM NHIỆT ĐỚI ĐUÔI ĐỎ
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/86/Red-tailed_Tropicbird3.jpg/408px-Red-tailed_Tropicbird3.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/47/Red-tailed_Tropicbird_RWD2.jpg/320px-Red-tailed_Tropicbird_RWD2.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/3338337320_540cabdd98_o.300a.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/3396237609_f042b6a0e8_o.300a.jpg

Sưu tập :

Chim nhiệt đới đuôi đỏ - Phaethon rubricauda, chi Phaethon, họ Chim nhiệt đới Phaethontidae, 10. Bộ Chim nhiệt đới (tropicbird) Phaethontiformes

Chim nhiệt đới đuôi đỏ - Phaethon rubricauda là một loài chim biển trên không, với một hình dáng mảnh mai cơ thể, cổ ngắn, cánh dài và hẹp, và hai chiếc lông đuôi trung tâm thuôn dài hình thành các bộ truyền dễ thấy. Bộ lông của nó xuất hiện chủ yếu là màu trắng, các bộ truyền phát đuôi và mỏ có màu đỏ sáng. Nhiệt đới đuôi đỏ chủ yếu là nhìn thấy trên vùng biển mở. Phân phối của họ bao gồm các vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Chúng sinh sản trong Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương nhiệt đới và cận nhiệt đới, họ phân phối trên biển kéo dài vào vùng biển ôn đới ấm áp.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

10-07-2015, 04:54 PM

B.803- CHIM NHIỆT ĐỚI ĐUÔI TRẮNG
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6a/White-tailed_tropicbird.jpg/800px-White-tailed_tropicbird.jpg

https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR9O0POGAcwUrP2hfsZtevEM-0PrrtEHSJVmL_rxRO3RE2jKpfW

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/phaethontidae/images/201_Golden_morph_327w.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/289380319_ada7b6f5b6_o1.300a.jpg

http://www.craig-talbot.com/yahoo_site_admin/assets/images/White-tailed_Tropicbird_Phaethon_lepturus.12805504_large .jpg
Sưu tập :

Chim nhiệt đới đuôi trắng - Phaethon lepturus, chi Phaethon, họ Chim nhiệt đới Phaethontidae, 10. Bộ Chim nhiệt đới (tropicbird) Phaethontiformes

Chim nhiệt đới đuôi trắng - Phaethon lepturus là một loài nhỏ nhất của ba loài chim biển có liên quan chặt chẽ của các đại dương nhiệt đới và nhỏ nhất thành viên của trật tự Phaethontiformes. Nó xảy ra ở Đại Tây Dương nhiệt đới, phía tây Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Chim trưởng thành là một thanh mảnh, chủ yếu là chim màu trắng, dài 71-80 cm bao gồm cả những chiếc lông đuôi trung tâm rất dài, gấp đôi tổng chiều dài của nó. Sải cánh dài 89-96 cm, và có một ban nhạc đen trên cánh bên trong có màu đen, qua con mắt và dự luật này là màu vàng cam đến đỏ cam.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet
HẾT Bộ Chim nhiệt đới

buixuanphuong09

12-07-2015, 03:53 PM

10- Bộ Hạc Ciconiiformes

Theo truyền thống, bộ Hạc hay bộ Cò (Ciconiiformes) bao gồm nhiều loại chim lội, cao cẳng, kích thước lớn cùng với những cái mỏ lớn: cò, vạc, diệc, diệc bạch, cò quăm, cò mỏ thìa v.v.
Phân loại mới nhất của IOC (phiên bản 2.5 ngày 4 tháng 7 năm 2010) chỉ chứa mỗi họ Hạc. Các họ Cò mỏ giày, Diệc (bao gồm cả diệc mỏ thuyền), Scopidae và Cò quăm chuyển sang bộ Bồ nông (Pelecaniformes). Họ Kền kền Tân thế giới chuyển sang bộ Ưng (Accipitriformes).
Họ Hạc Ciconiidae
Có 19 loài còn sinh tồn, được xếp vào 3 tông với 6 chi trong thập kỷ 1970.

B.804- SẾU ABDIM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/02/Ciconia_abdimii.jpg/320px-Ciconia_abdimii.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/ciconiidae/images/2305051272_3186_327w.jpg

http://cdn1.arkive.org/media/74/74D82358-DC02-4D90-85CE-14257CD29BD1/Presentation.Large/Abdims-stork.jpg
Sưu tập :

Sếu Abdim - Ciconia abdimii, chi Hạc Ciconia, Tông Ciconiini, Họ Hạc Ciconiidae, 10- Bộ Hạc Ciconiiformes

Sếu Abdim - Ciconia abdimii, là một loài chim trong họ Hạc (Ciconiidae). Loài này được Martin Lichtenstein phân loại vào năm 1823. Sếu Abdim được phân bố ở môi trường sống mở khắp Đông Phi, từ Ethiopia về phía nam tới Nam Phi. Chế độ ăn của loài này bao gồm chủ yếu là châu chấu, sâu bướm và côn trùng lớn khác

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

12-07-2015, 03:58 PM

B.805- HẠC BOYCIANA

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4e/Ciconia_boyciana_-Toyooka%2C_Hyogo_Prefecture%2C_Japan-8a.jpg/320px-Ciconia_boyciana_-Toyooka%2C_Hyogo_Prefecture%2C_Japan-8a.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ec/Bocian_czarnodzioby_Ciconia_boyciana_RB5.jpg/428px-Bocian_czarnodzioby_Ciconia_boyciana_RB5.jpg

http://tolweb.org/tree/ToLimages/3209147340_b04ac5e57d_o.300a.jpg
Sưu tập :

Hạc Boyciana - Ciconia boyciana, chi Hạc Ciconia, Tông Ciconiini, Họ Hạc Ciconiidae, 10- Bộ Hạc Ciconiiformes

Chim cao và trang nhã này có thể được xác định bởi các cổ áo lông vũ dài qua cổ họng và ngực trên. Nó là màu trắng ngoài các cạnh màu đen tương phản với những đôi cánh, những, thẳng, mỏ dài màu đen, và chân màu đỏ tươi. Chim non có cạnh nâu cánh và màu nhạt, chân màu nâu đỏ

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

12-07-2015, 04:03 PM

B.806- HẠC TRẮNG
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c3/Ciconia_ciconia_01.JPG/450px-Ciconia_ciconia_01.JPG

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/00/Ciconia_ciconia_IMG_8439_Palmitos_Park_gran_canari a.JPG/448px-Ciconia_ciconia_IMG_8439_Palmitos_Park_gran_canari a.JPG

http://tolweb.org/tree/ToLimages/2585704874_169d6524bd_o.300a.jpg
Sưu tập :

Hạc trắng - Ciconia ciconia, chi Hạc Ciconia, Tông Ciconiini, Họ Hạc Ciconiidae, 10- Bộ Hạc Ciconiiformes

Mô tả: Kích thước khá lớn từ 100 - 102 cm. Bộ lông màu trắng. Khi chim bay nhìn thấy viền rộng mép sau cánh và mút cánh màu den, mỏ dài và nhọn, chân cao màu đỏ, đuôi trắng.
Phân bố: Chưa có ghi nhận nhiều về loài này ở Việt Nam song chúng được biết đến là sống các cánh đồng, vùng đầm lầy.
Tình trạng: Loài không định cư.

Nguồn : SVRVN T7.16, hình Internet

buixuanphuong09

14-07-2015, 02:58 PM

B.807- HẠC CỔ TRẮNG
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/72/Flickr_-_don_macauley_-_Ciconia_episcopus.jpg/320px-Flickr_-_don_macauley_-_Ciconia_episcopus.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/ciconiidae/images/74671934.ccwes7w1_327w.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/f/fd/White_necked_stork_(Ciconia_episcopus)_21-Mar-2007_7-37-51_AM_21-Mar-2007_7-37-52.JPG
Sưu tập :

Hạc cổ trắng - Ciconia episcopus episcopus, chi Hạc Ciconia, Tông Ciconiini, Họ Hạc Ciconiidae, 10- Bộ Hạc Ciconiiformes

Đặc điểm nhận dạng:
Con trưởng thành có màu đen ánh lục ở đỉnh đầu, cổ và sau lưng, dưới đuôi màu trắng. Phần còn lại của bộ lông có màu đen ánh đồng ở bao cánh, sau lưng và hông. Con non có bộ lông tương tự nhưng ở màu đen có ánh nâu được thay bằng màu thẫm, lông cổ hơi dài hơn. Mỏ màu đen, mép và chóp mỏ phớt đỏ, chân đỏ thẫm.
Sinh học - Sinh thái: Nơi sống thích hợp nhất là ở các cánh đồng ngập nước, đầm lầy, vùng quanh các hồ lớn. Mùa sinh sản từ tháng 8 - 11 hàng năm, hay gặp làm tổ trong các rừng tràm ở đồng bằng sông Cửu Long. Mỗi lứa đẻ khoảng 3 - 5 trứng. Thức ăn là các loài động vật thuỷ sinh, chủ yếu là cá.
Phân bố: Trong nước: Từ Nam Trung Bộ đến Nam Bộ.
Thế giới: Châu Phi, Ấn Độ, Pakixtan, Lào, Cămpuchia, Mianma, Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Philipin.
Giá trị: Nguồn gen qúy, giá trị khoa học cao.
Tình trạng: Số lượng đang bị giảm sút nghiêm trọng. Đến nay chỉ thỉnh thoảng gặp loài này ở vùng rừng tràm U Minh thuộc Đồng Tháp Mười, vùng Mã Đà (Đồng Nai), Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) và một số trảng ngập nước ở rừng Tây Nguyên. Nguyên nhân chính là do mất nơi làm tổ thích hợp, bị quấy nhiễu và có thể do nguồn thức ăn bị nhiễm chất độc hoá học trong chiến tranh còn tồn dư ở nơi chúng kiếm ăn.

Nguồn : SVRVN T7.15, hình Internet

buixuanphuong09

14-07-2015, 03:02 PM

B.808- HẠC MAGUARI
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fc/Maguari_Stork_%28Ciconia_maguari%29.jpg/272px-Maguari_Stork_%28Ciconia_maguari%29.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/47/Ciconia_maguari_San_Miguel_del_Monte_-_crop.jpg/320px-Ciconia_maguari_San_Miguel_del_Monte_-_crop.jpg

http://www.reservacostanera.com.ar/wp-content/uploads/2011/01/cigue%C3%B1a-PAM-08-063-e1295828082330.jpg
Sưu tập :

Hạc Maguari - Ciconia maguari, chi Hạc Ciconia, Tông Ciconiini, Họ Hạc Ciconiidae, 10- Bộ Hạc Ciconiiformes

Hạc Maguari -Ciconia maguari là một loài chim trong họ Ciconiidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

14-07-2015, 03:05 PM

B.809- HẠC ĐEN
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/ba/Ciconia_nigra_-Kruger_National_Park-8.jpg/408px-Ciconia_nigra_-Kruger_National_Park-8.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ec/Ciconia_nigra_638.jpg/320px-Ciconia_nigra_638.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0e/Ciconia_nigra_650.jpg/320px-Ciconia_nigra_650.jpg
Sưu tập :

Hạc đen - Ciconia nigra, chi Hạc Ciconia, Tông Ciconiini, Họ Hạc Ciconiidae, 10- Bộ Hạc Ciconiiformes

Chim trưởng thành: Đầu, cổ, diều, mặt trên thân và đuôi đen có ánh lục và tím. Ngực, bụng, trên đuôi và lông bao dưới cánh trắng. Da trần trước mắt và xung quanh mắt, mỏ và chân đỏ.
Chim non : Bộ lông gần giống chim trưởng thành nhưng ánh lục và tím nhạt hơn. Đầu, cổ, ngực, bao cánh, vai và trên đuôi có những điểm màu sáng hơn. Mỏ và chân màu nâu xám.
Kích thước: Cánh: 520 - 592; đuôi: 220 - 285; giò: 205 - 213; mỏ: 184 - 192 mm.
Phân bố: Hạc đen phân bố ở vùng ôn đới thuộc châu Âu và Á. Mùa đông chúng di cư xuống phía Nam.
Việt Nam vào mùa đông thỉnh thoảng gặp hạc đen ở vùng đồng bằng Bắc bộ.

Nguồn : SVRVN T7.13, hình Internet

buixuanphuong09

14-07-2015, 03:08 PM

B.810- HẠC STORMI
http://tolweb.org/tree/ToLimages/2515623726_cccbab56e1_o2.300a.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/25/Storm%27s_Stork_SMTC.jpg/408px-Storm%27s_Stork_SMTC.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1b/Ciconia_stormi_-Bronx_Zoo-8.jpg/320px-Ciconia_stormi_-Bronx_Zoo-8.jpg
Sưu tập :

Hạc Stormi - Ciconia stormi, chi Hạc Ciconia, Tông Ciconiini, Họ Hạc Ciconiidae, 10- Bộ Hạc Ciconiiformes

Hạc Stormi - Ciconia stormi là một loài chom dài khoảng 91 xentimét (36 in) với bộ lông màu trắng và đen, mỏ đỏ, da mặt trụi màng vàng, chân đỏ. Con trống và con mái giống nhau. Con non có bộ lông tối hơn.
Loài ít được biết đến này được tìm thấy trong rừng không bị ảnh hưởng và môi trường sống nước ngọt ở Sumatra, quần đảo Mentawai, Borneo và bán đảo Malaysia. Một trong những thành lũy của nó là ở phía đông nam Sumatra, với quần thể còn lại bị giới hạn trong Kalimantan và Brunei. Trong khi ở bán đảo Malaysia, chỉ có một dân số rất nhỏ, cá nhân phân tán để lại. Tổng số cá thể trên thế giới là ít hơn 500 cá thể.
Nó sống đơn độc. Chế độ ăn uống của nó bao gồm chủ yếu là cá. Con mái thường đẻ hai quả trứng trong tổ trên tán cây cao.
Do mất môi trường sống đang diễn ra, kích thước dân số rất nhỏ, phạm vi giới hạn và bị săn bắt quá mức trong một số khu vực, nó được IUCN xếp vào mục loài bị đe dọa.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

15-07-2015, 07:47 PM

B.811- HẠC CỔ ĐEN
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b1/Ephippiorhynchus_asiaticus_-Perth_Zoo%2C_Australia_-male-8a.jpg/330px-Ephippiorhynchus_asiaticus_-Perth_Zoo%2C_Australia_-male-8a.jpg
Cò trống ở Vườn thú Perth, Australia

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/c/cd/Black-necked_Stork.jpg

Cò mái có mắt vàng còn cò trống có mắt sẫm màu

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3d/JabiruMcArthurRiver.jpg/330px-JabiruMcArthurRiver.jpg
Chim mái trưởng thành đang bay ở Northern Territory thuộc Australia

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/36/Black_necked_Stork_I2-Bharatpur_IMG_8533.jpg/330px-Black_necked_Stork_I2-Bharatpur_IMG_8533.jpg

Chim mái đang kiếm ăn ở Bharatpur, Ấn Độ

Sưu tập :

Cò châu Áhay Hạc cổ đen - Ephippiorhynchus asiaticus, chi Ephippiorhynchus, tông Leptoptilini, Họ Hạc Ciconiidae, 10- Bộ Hạc Ciconiiformes

Cò châu Á, hay Hạc cổ đen - Ephippiorhynchus asiaticus là loài chim thuộc họ Hạc. Loài này cư trú ở Nam Á và Đông Nam Á, ngoài ra có một quần thể tách rời ở Australia. Môi trường sống của Hạc cổ đen là các vùng đất ẩm có nhiều thức ăn là động vật. Chim trưởng thành có mỏ dài và lông một phần màu trắng, một phần đen bóng. Con trống và con mái khác nhau về màu mắt.
Hạc cổ đen là loài chim lớn, cao 130–150 cm với sải cánh 230-cm. Thể trọng trung bình khoảng 4,1 kg.
Hạc cổ đen được John Latham mô tả lần đầu với tên Mycteria asiatica, sau đó loài này được chuyển vào chi Xenorhynchus dựa vào hình thái học. Dựa trên tập tính, Kahl đề nghị đưa loài này vào chi Ephippiorhynchus, vốn là một chi đơn loài. Việc này đã được thực hiện trên cơ sở các dữ liệu về xương và tập tính, cũng như dữ liệu DNA-DNA hybridisation và Cytochrome - b data. Các chi Xenorhynchus và Ephippiorhynchus được công bố đồng thời, và Kahl đã chọn tên thứ hai làm tên chi của 2 loài.
Có 2 phân loài đã được công nhận là E. a. asiaticus ở Viễn Đông và E. a. australis ở nam New Guinea và Australia

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

15-07-2015, 07:50 PM

B.812- HẠC SENEGAL
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/72/Ephippiorhynchus_senegalensis_-Kruger_National_Park%2C_Limpopo%2C_South_Africa-8.jpg/272px-Ephippiorhynchus_senegalensis_-Kruger_National_Park%2C_Limpopo%2C_South_Africa-8.jpg
Con trống trưởng thành ở vườn quốc gia Kruger, Nam Phi

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/cb/Ephippiorhynchus_senegalensis_-Tanzania-8a.jpg/640px-Ephippiorhynchus_senegalensis_-Tanzania-8a.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/41/Saddle-billed_Stork_%28Ephippiorhynchus_senegalensis%29_f emale.jpg/800px-Saddle-billed_Stork_%28Ephippiorhynchus_senegalensis%29_f emale.jpg
Sưu tập :

Hạc Senegal - Ephippiorhynchus senegalensis, chi Ephippiorhynchus, tông Leptoptilini, Họ Hạc Ciconiidae, 10- Bộ Hạc Ciconiiformes

Hạc Senegal -Ephippiorhynchus senegalensis là một loài chim trong họ Ciconiidae. Nó là loài phân bố rộng rãi và là loài sinh sản định cư ở châu Phi hạ Sahara từ Sudan, Ethiopia và Kenya về phía nam đến Nam Phi, và Gambia, Senegal, Côte d'Ivoire và Chad ở tây châu Phi. Đây là một loài chim rất lớn thường xuyên đạt độ cao 150 cm, chiều dài 142 cm và sải cánh dài 2,4-2,7 m. Chim trống thì lớn hơn và nặng hơn so với chim mái, trọng lượng 5,1-7,5 kg. Chim mái nặng từ 5 đến 7 kg. Mỏ dài từ 27,3 đến 36 cm.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

15-07-2015, 07:54 PM

B.813- HẠC MYCTEREA
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bb/Jabiru_mycteria_-Parque_das_Aves%2C_Foz_do_Iguacu%2C_Brazil_-back-8a.jpg/408px-Jabiru_mycteria_-Parque_das_Aves%2C_Foz_do_Iguacu%2C_Brazil_-back-8a.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/72/Ephippiorhynchus_senegalensis_-Kruger_National_Park%2C_Limpopo%2C_South_Africa-8.jpg/272px-Ephippiorhynchus_senegalensis_-Kruger_National_Park%2C_Limpopo%2C_South_Africa-8.jpg

Con trống trưởng thành ở vườn quốc gia Kruger, Nam Phi

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/cb/Ephippiorhynchus_senegalensis_-Tanzania-8a.jpg/640px-Ephippiorhynchus_senegalensis_-Tanzania-8a.jpg
Sưu tập :

Hạc Mycteria - Jabiru mycteria, chi Jabiru, tông Leptoptilini, Họ Hạc Ciconiidae, 10- Bộ Hạc Ciconiiformes

Hạc Mycteria -Jabiru mycteria là một loài chim trong họ Ciconiidae. Loài chim này tìm thấy ở châu Mỹ từ Mexico đến Argentina, ngoại trừ phía tây của dãy núi Andes. Loài chim này phổ biến nhất trong khu vực Pantanal của Brazil và khu vực Đông Chaco của Paraguay. Nó là thành viên duy nhất của chi.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

15-07-2015, 07:59 PM

B.814- GIÀ ĐẪY MARABOU
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/be/Leptoptilos_crumeniferus_-Brevard_Zoo%2C_Florida%2C_USA-8a.jpg/320px-Leptoptilos_crumeniferus_-Brevard_Zoo%2C_Florida%2C_USA-8a.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/08/Vogelpark_Walsrode_-_Leptoptilos_crumeniferus_05_ies.jpg/320px-Vogelpark_Walsrode_-_Leptoptilos_crumeniferus_05_ies.jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_TS/0001/320/Leptoptilos_crumeniferus,I_TS164.jpg
Sưu tập :

Già đẫy Marabou -Leptoptilos crumeniferus, chi Leptoptilos Già đẫy, tông Leptoptilini, Họ Hạc Ciconiidae, 10- Bộ Hạc Ciconiiformes

Già đẫy Marabou - Leptoptilos crumeniferus là một loài chim lội lớn trong họ Hạc. Nó là loài ở châu Phi phía nam sa mạc Sahara, trong môi trường sống ẩm ướt và khô cằn, thường gần sống của con người, đặc biệt là bãi rác. Đôi khi nó được gọi là "người tổ chức tang lễ" do bề ngoài của nó.
Đây là một loài chim lớn, mẫu vật lớn được cho là đạt chiều cao 152 cm và trọng lượng 9 kg. Chiều dài sải cánh 3,7 m được chấp nhận bởi Fisher và Peterson, người xếp các loài có sải cánh lớn nhất trong số bất kỳ loài chim còn sống nào khác. Thậm chí còn có con số đo chiều dài sải cánh cao hơn, lên đến 4,06 m đã được báo cáo, mặc dù không số liệu chiều dài sản cánh trên 3,19 m đã được xác minh. Thông thường chiều dài ngang cánh đo được là 225–287 cm (7–9 ft), ngắn hơn 1 foot so với sải cánh trung bình của thần ưng Andes và gần hai foot ít hơn mức so với số đo trung bình của chim hải âu mày đen lớn lớn nhất và bồ nông. Điển hình trọng lượng 4,5–8 kg, bất thường nhỏ nhất là 4 kg, và chiều dài (từ mỏ đến đuôi) là 120 đến 130 cm. Con mái có nhỏ hơn so với con trống. Chiều dài mỏ có thể dao động từ 26,4 đến 35 cm.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

15-07-2015, 08:02 PM

B.815- GIÀ ĐẪY LỚN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b7/Greater_adjutant.jpg/272px-Greater_adjutant.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bb/Leptoptilos_dubius_%28Assam%2C_2007%29.jpg/320px-Leptoptilos_dubius_%28Assam%2C_2007%29.jpg

http://www.tripreports.delhibird.net/internal/assam/kaziranga/images/adjutant_greater_03.jpg
Sưu tập :

Già đẫy lớn - Leptoptilos dubius, chi Leptoptilos Già đẫy, tông Leptoptilini, Họ Hạc Ciconiidae, 10- Bộ Hạc Ciconiiformes

Đặc điểm nhận dạng:
Chim trưởng thành: Mùa hè: Đầu, túi cổ và cổ trần. Gáy, bên đầu và cổ có một số lông xoắn màu nâu thẫm. Phần dưới cổ có một vòng màu trắng. Mặt lưng, cánh, đuôi có màu đen hơi ánh lục. Lông cánh tam cấp và lông bao cánh lớn màu xám bạc. Ngực, sườn, bụng và dưới đuôi có màu trắng. Mùa đông: cánh đồng màu, không có vệt xám bạc. Mắt màu trắng hay vàng nhạt, mắt chim non màu xanh nhạt. Mỏ vàng nhạt hay lục nhạt. Mùa sinh sản, gốc mỏ hơi đỏ. Da trần ở đầu màu nâu nhạt chuyển dần thành đỏ gạch ở trên cổ và đen nhạt ở phía trước đầu, cổ màu vàng nhạt, túi cổ đỏ hồng ở phần cuối. Chân xám nhạt hay nâu sừng nhạt.
Chim non: Phần da trần ở đầu và cổ ít nhiều có phủ lông tùy chỗ. Lông cánh tam cấp và lông bao cánh lớn nâu thẫm.
Sinh học - sinh thái: Nơi sống: vùng bùn lầy, hồ, cánh đồng trồng lúa, rừng thưa, đồng cỏ và cánh đồng.Thức ăn là cá có kích thước tương đối lớn, đôi khi ăn cả ếch nhái, rắn, côn trùng lớn, cũng có khi ăn lẫn với cách mò thức ăn của vịt. Hầu như chưa có dẫn liệu về sinh sản của loài này.
Phân bố : Trong nước: Trước đây gặp ở Nam Bộ, Nam và Trung Trung Bộ, trước năm 1985 gặp rất ít ở rừng tràm U Minh Thượng.
Thế giới: Ấn Độ, Mianma, Thái Lan, Lào, Cămpuchia, Inđônêxia (Sumatra, Java, Borneo)
Giá trị: Là nguồn gen qúy cho khoa học, loài chim có kích thước lớn hình dáng đẹp hấp dẫn cho tham quan du lịch.
Tình trạng: Trong khoảng từ năm 1985 trở lại đây không có thông tin gì, ngay cả ở vùng rừng tràm U Minh Thượng nơi có nhiều thông tin nhất về loài này trong những năm trước đây. Từ đầu năm 2002, khi rừng tràm ở U Minh Thượng đã bị cháy thì rất khó để tìm thấy lại loài này tại đây trong những năm tới. Nguyên nhân chính có lẽ do mất nơi làm tổ là những nơi có rừng tràm tự nhiên với cây to, mật độ lớn không bị tác động của con người, nhất là nạn cháy rừng Tràm.

Nguồn : SVRVN T7.5, hình Internet

buixuanphuong09

16-07-2015, 08:14 PM

B.816- GIÀ ĐẪY NHỎ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c1/Leptoptilos_javanicus_1.jpg/272px-Leptoptilos_javanicus_1.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/8/83/Leptoptilos_javanicus.jpg

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/ae/Greater_Adjutant_%28Leptoptilos_dubius%29.jpg/320px-Greater_Adjutant_%28Leptoptilos_dubius%29.jpg
Sưu tập :

Già đẫy Java hay Già đẫy nhỏ - Leptoptilos javanicus, chi Leptoptilos Già đẫy, tông Leptoptilini, Họ Hạc Ciconiidae, 10- Bộ Hạc Ciconiiformes

Đặc điểm nhận dạng:
Chim trưởng thành: Mùa hè: Đầu và cổ trần, thỉnh thoảng có vài lông màu nâu. Mặt lưng, cánh và đuôi màu đen ánh lục, có một vệt rộng ánh đồng ở gần mút lông bao cánh nhỡ lớn nhất. Các lông vai dài nhất và lông cánh tam cấp viền màu trắng. Bao dưới cánh màu đen, mặt bụng trắng. Mùa đông: không có vệt ánh đồng ở cánh. Mắt màu trắng. Mỏ vàng xỉn, chóp mỏ trắng nhạt trong mùa sinh sản , gốc mỏ màu đỏ. Mặt và cổ màu vàng tươi, trong mùa sinh sản có màu phớt đỏ gạch. Da trần ở đỉnh đầu nâu nhạt. Chân lục nhạt hay đen nhạt.
Chim non: Đầu và cổ có nhiều lông, không có ánh lục ở các lông màu đen.
Sinh học - sinh thái:
Nơi sống: Rừng ngập mặn, bãi bồi ven biển, những bãi cỏ ngập nước, hồ, cánh đồng trồng lúa. Thức ăn chủ yếu là cá, đôi khi gặp ăn cả ếch nhái, rắn. Mùa sinh sản từ tháng 11 - năm sau. Thường làm tổ ở những cây to cao gần nước, làm tổ tập đoàn. Đẻ 2 lứa, mỗi lứa đẻ trung bình 4 trứng.
Phân bố: Trong nước: Nam Trung Bộ và Nam Bộ, thường gặp ở Đồng Nai trong các khu rừng ngập nước (Vườn quốc gia Cát Tiên), các vùng đất ngập nước ở Đồng Tháp Mười (Tràm Chim, Tam Nông, Đồng Tháp), ven biển đồng bằng sông Cửu Long và rừng tràm U Minh, cũng như ở Vườn quốc gia Yok Don (Đắk Lăk).
Thế giới: Ấn Độ, Xri Lanka, Mianma, Đông nam Trung Quốc, Thái Lan, Lào, Cămpuchia, Malaixia.
Giá trị: Nguồn gen qúy hiếm có giá trị khoa học cao.
Tình trạng: Số lượng đang bị giảm sút nghiêm trọng, nguyên nhân chính là do nơi làm tổ và nơi kiếm ăn bị thu hẹp, bị nhiễu loạn nặng nề do các hoạt động kinh tế của con người như mở rộng các vùng đất nông nghiệp, đặc biệt là nạn cháy rừng tràm ở đồng bằng sông Cửu Long.

Nguồn : SVRVN T7.6, hình Internet

buixuanphuong09

16-07-2015, 08:25 PM

B.817- CÒ NHẠN CHÂU PHI
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a0/OpenBillStork.JPG/272px-OpenBillStork.JPG

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/eb/African_Openbill_Stork_SMTC.jpg/640px-African_Openbill_Stork_SMTC.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ef/African_Openbill_Stork_RWD3.jpg/300px-African_Openbill_Stork_RWD3.jpg
Sưu tập :

Cò nhạn châu Phi - Anastomus lamelligerus, chi Cò nhạn Anastomus, Tông Mycteriini, Họ Hạc Ciconiidae, 10- Bộ Hạc Ciconiiformes

Cò nhạn châu Phi - Anastomus lamelligerus là một loài cò nhạn trong Họ Hạc. Loài cò này ăn các loài không xương sống (ốc, động vật hai mảnh vỏ) thủy sinh và ếch nhái

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

16-07-2015, 08:29 PM

B.818- CÒ NHẠN
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/35/Anastomus_oscitans_-_Bueng_Boraphet.jpg/272px-Anastomus_oscitans_-_Bueng_Boraphet.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0d/Asian_Openbill_In_Flight_Habitat_Kolkata_Outskirt_ West_Bengal_India_09.09.2014.jpg/800px-Asian_Openbill_In_Flight_Habitat_Kolkata_Outskirt_ West_Bengal_India_09.09.2014.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/62/Asian_Openbill_%28Anastomus_oscitans%29-_Immatures_in_Uppalpadu%2C_AP_I_IMG_2770.jpg/220px-Asian_Openbill_%28Anastomus_oscitans%29-_Immatures_in_Uppalpadu%2C_AP_I_IMG_2770.jpg
Sưu tập :

Cò nhạn - Anastomus oscitans, chi Cò nhạn Anastomus, Tông Mycteriini, Họ Hạc Ciconiidae, 10- Bộ Hạc Ciconiiformes

Đặc điểm nhận dạng:
Chim trưởng thành: Mùa hè, các lông cánh sơ cấp, lông cánh thứ cấp, lông vai dài nhất, cánh con, lông bao cánh sơ cấp và thứ cấp, lông đuôi màu đen có ánh lục hay hồng. Phần còn lại của bộ lông màu trắng. Mùa đông, các lông trắng ở mặt lưng được thay thế bằng lông xám nhạt. Mắt trắng, xám vàng nhạt hay nâu nhạt. Mỏ xám sừng hơi lục, phần dưới mỏ hơi hung. Da trần quanh mắt màu đen. Chân hồng vàng nhạt hay hồng nâu nhạt. Kích thước cơ thể lớn với đặc điểm nổi bật là mỏ trên và dưới không khép chặt vào nhau ở đoạn giữa mà chỉ ở chóp và gốc mỏ.
Chim non: Đầu, cổ và trước ngực có màu nâu xám nhạt. Vai màu nâu đen nhạt, các lông đều viền xám hung nhạt.
Nơi sống: ở các sinh cảnh khác nhau của các vùng đất ngập nước như là hồ ao, kênh mương, sông, bãi bùn ngập nước, ruộng lúa. Thức ăn chủ yếu là ốc, các động vật thuỷ sinh như ếch nhái, cua, côn trùng lớn. Chưa có nhiều dẫn liệu về sinh sản của loài này, theo tài liệu thì cò nhạn làm tổ tập đoàn cùng một số loài cò, diệc, cò quăm. Tổ của chúng làm rất gần nhau. Thường đẻ 4 trứng, ấp 27 - 30 ngày. ở nước ta trước đây chúng làm tổ ở một vài sân chim như Bạc Liêu, Đầm Dơi, Cái Nước.
Phân bố: Trong nước: Đồng bằng sông Cửu Long và tỉnh Tây Ninh.
Thế giới: Ấn Độ, Xri Lanka, Nêpan, Mianma, Thái Lan, Lào, Cămpuchia.
Giá trị: Là nguồn gen qúy, hấp dẫn cho tham quan du lịch sinh thái.

Nguồn : SVRVN T1.2, hình Internet

buixuanphuong09

16-07-2015, 08:32 PM

B.819- CÒ LẠO MỸ
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d8/Mycteria_americana_-Everglades_-Florida_-USA-8.jpg/320px-Mycteria_americana_-Everglades_-Florida_-USA-8.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/66/CIGUE%C3%91A_CABEZA_PELADA_%28Mycteria_americana%2 9_Dario_Niz.JPG/470px-CIGUE%C3%91A_CABEZA_PELADA_%28Mycteria_americana%2 9_Dario_Niz.JPG

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d4/Wood_Stork_%28Mycteria_americana%29_RWD2.jpg/320px-Wood_Stork_%28Mycteria_americana%29_RWD2.jpg
Sưu tập :

Cò lạo Mỹ - Mycteria americana, chi Mycteria, Tông Mycteriini, Họ Hạc Ciconiidae, 10- Bộ Hạc Ciconiiformes

Cò lạo Mỹ - Mycteria americana, là một loài chim trong họ Ciconiidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

16-07-2015, 08:39 PM

B.820- CÒ LẠO XÁM

https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSkxPYzg-C6fPI64Jl05U9AnRZnMI3bLVrrnrX42o_eonHBSQA8
http://www.discoverlife.org/IM/I_JSA/0035/320/Mycteria_cinerea,_Milky_Stork,I_JSA3591.jpg

http://vnthihuu.net/image/jpeg;base64,/9j/4AAQSkZJRgABAQAAAQABAAD/2wCEAAkGBw8NDAwMDQ0NDQwMDA0NDQwNDg8NDQ0MFBEWFhQRFB QYHCggGBomHBQUIjEhJSkrLi4uFx8zODMsNyguLisBCgoKDg0O Gg8QFywkHSUsLCwsLCwsLCssLCwsLCwsLCwsLC0sLCwsLCwsLC wsLCwsLiwsLCwsLCwuLCwsLDcsLP/AABEIAL0BCwMBIgACEQEDEQH/xAAcAAEBAAIDAQEAAAAAAAAAAAAAAQQGAwUHAgj/xAA/EAACAgECAwUFBAgDCQAAAAAAAQIDEQQSBSExBkFRYYEHEyIycR SRobEVIzNCUnKSwURigiRUY5OjstHh8P/EABgBAQEBAQEAAAAAAAAAAAAAAAABAgME/8QAIREBAQABBAMBAAMAAAAAAAAAAAECAxESMRMhQTIEUXH/2gAMAwEAAhEDEQA/APQwUHocQABQAAAAAAKBAAAIUAQFAAAAQFAEAAQKQBVAAAAAAA AABAAAAABAABQAAAABQAAAAAAAAAAAAEBQUQAAAAAAAAAAAAQA AAAAAAAAAAAKBCgAAAAMbicLpae5aWcK9TsfuZ2R3Vqxc0pLwf R/U+tRq415zG6WOqqoutfpsizRO0PFp1uVun4vxLQuL3OvXcJvt0 2MdNzo3RXm9xLVcPC/aPKN1nD+N6d6K9ZqnfTujCDa5OSy3FYxicXJd/Jcz54P2yv4Zrf0Zxe1X6eWJaTinJ76Jfs7JyXKcGusuqec5XNa 1x3tJHWVxhxSnQ65RWK+IcL1Cq1dSf8AwrPiks/uuKXPxNYv1cY0fZFb9q0q3T07lCVN+kteM4Tyopv5oKUovGcp8 1jk1s/SyeUmuafNNc00Dy32Sdrt23hGpnmUU/sVsn1guboz5LnHyTXcj1I3LuzYAoKiAoAgKQAQoAgKAICgCAAA AAAACBQAoAAAAAAAAYPG7506W66ve5Uwdm2uKnOSXVJYefT7zO MHjuj+06LV6dKLd2nthFTjvjvcXtzHv54CvDeMdvNZq1JNRpjJ YTqv126Pmv123P8Ap9DoP0nqf961P/Pt/wDJw30zrlKu2E6rIPE67IuE4S8JRfNM4zju6IZeg0ysb3N4jjk sczFMrh0pKzMVlfvLlnb6kGauHuMo2Qn7twkpRaypxknlNNPk8 +Z7T2C7SPXaZVaia+205jPOIyvrXS1Lxw0njv8AJo8mnu2p7Hh 9d2OS9Djp1rrnGdUnXbXJThZD5q5R71jyyvPPfkmOVlLi/Q4Om7I8Xlr9BVqZpKxuUJ7eUXKLxuS8+R3J3lcwAFQAAEBQBAU AQAAAAAIUAQAAUAAAAAAAAoBANI9qvaG/h+jpjpZe7t1dk63cvmrrUctwecqWWsPD7+jwbueF+1/Ve84zKC/w+moq+ZS+J7pvkunzrk/AmV9NY9tKlJtuTbbbbbby231bfeyAHJsNi4ToYqMZOKcsZbxk6 LTw3TjHrmS6cza3LZVy6v7zOV9NYzesDi2qy1GO/wAEksL6GDbHbFLdmUpfH3Zf18O4+puUpuXzSj08dzeE/RZOXUVKM6MxTin8XPu8RJslu733s1w9aTQaTTpJOuiHvMLCdsl um/6mzsx9Ond9AehyAAEAAAAAAABQABEBSAAAAABQAAAFBAAAAAAD wb2s0yhxvUOW7FlWnsrcnFpw92o/Djot0ZLnz5N96PeTzn2wdnJaiiriFMXKzSxddtcKt9k6ZSTU3J c8Qe54w/mb5cyZdNYvGwUYOTbJ4fPbbF4znl1x1NjuW6OO7xNc0FPvLYRS b55eFnkv7G210cufPyS5Gcq1jK6eemUot5TlGSaksrn6IQqVij F5WY45p8pLquaWUd26eWFF/dyOsS93dKMt0I2TioJp/N4/Qku5Zs9x7Oa77VodLflNzpiptdPex+Ga/qjI7I1bsMp1UyqsW2Lkpwzyw2uf5I2k74ZSxyuOwADSAAAANpd 4AAAAAABCgCAAIAAAACiggIKAAAAAEnFSTjJJxkmmnzTT6pnkf G/anradXqaKaNEq6L7qU7I3WSkoTcd2VOK548Bou3vGtRhwp0MYt 9ZU2rl9PeZM841xrm7Yey7Gb+FJKEYRT0UpTlOU93OUJzb7muT x8vXmdPw32b6jCs11lelh1dalGU/o2srPks/U3TQ8e4lu/wBqs0kYYztqonGf3ux4+4w+J8UjKTc5/TLOOeU+OmEv1jaXh2i0sdlNbn0zJ/CpPzzlv1OLUUZ5pJJ9x9QknzyufcfXvo5xlP1wcdvrrux46Ns+ 9FwOU74WTWYqScau54TaeO9/Uzar4KcFJxw+mHnODsP0nmS24i4vr/6LLsl9tm0EsQg5LD2rPdzOzhZFo0m7i0IQ+OXxJr5Wo5Md9rYw +VNros8sE9/D/W/ZBpGm7U7lzcF9ZHJLtHhZVlWeuM9TU/k5T1Yl0Zeq3GdiXUwdRxOEOTeG+i/eNT0/aTVXz93pdN9pecNwbjGP80n8K9Tt4cE1d0c3X10Z611RdzS/ne3n6MXLVz6m0OOGPdY/HdbVZsbc02nD4ZYawn9z5nDwTVXVSn+vlOLinFTfvIYWFlx5NS 8cYGt9n8LHvjrtTCx9ZOMHD+mO38zBXYTXVNOjilc/izi3TOK/7pfcS6OrPeN9u01tKzjlG806rck2uTXzRe6DOdNPmnlGm06Di1 Le+rRaqP8AHprp6XUeWcxSf0Zl6fX6uv8Aa6bUwfhZWrv+pQ5L 70Tz62n+8LZ/cYujp5/nLZtAOr03GoS5STTXVxxYl9dvOPqkdjVbGcVKEoyi+ji00z06e thqfmvPnp5YdvsAHVgIAEAAAABQBwazWVaeDsunGuC6uX9l1Z1 lHarQ2NKGoy28Je6uXP8ApJbJ2slvTuimJZxGiPW2H0T3S+5cz An2iqbaohbqJJ4xVCUuf+lNr1wZueM+tTDK/HdHxbdGtbptJfi/JeLOleq19v7PTqiL/eulFP8ApTb/ACPifA9RdFq/VuOfmVO5+ifw/imZ529RrhJ3XmdvZ2iic9RqLYZlbZOXvGm4ycm8KC78vvM2XHd FVHbRGzUT/ik1VBei5m5T9nfDpc5xvnLDzN27W344ikvwMPg/sv0NEt+ondrpJ5UbWq6V9YR+b1bXkY8dvdaupj8jTq9RqtY5fZ 6bpx3bX9nrstUX4Skk8fgfGop+xzjXq6nVZOO+Ebmk5QzjKTfi e1UUwqhGuuEK64LEa4RUIRXgkuSMPjXBtNr6XRq6YWw6xysTrl/FCXWL+hrxTZnyV5DPX1Y/dx6YOF8Uo6OUIvylFf3MztL7KtRp1K3QT+11Ln7me2GpiuXR/LPv/h+jPP7apQbjOMoSXWM4uEl6MxdPZrk3OPFdOms3ReO7dn8j51P aeqOdkpP+SL/vg0wDhDlWwT7RucsYlGHi3n8Ec8ddXanz7uu5rH4msHJTJRnFv ommxxibu1ujJSThOT718Uua/Jm19le1NVThVrtBpLoR/wATDTVK5L/NFLDZ0McNZ/EuiUFfU5tqCsrcpYzhb02xKP0BCKSSilGK6JLCXofRE0+aeU+a a6NMp6HIAAAAAcd1MLFicIzS6boqWPpkwp8LUZOyicqrG8vOZR k/83e/XOPA7EGcsMcu4sys6cdDltXvFFT/AHtrbjnxWT7ANIAAIAAAat2l7Szrk9Hw+p6vWPMbYQVklp446y cOj9eRtJx1Uwhv2QjDfNzntio75vrKWOr8xVjzCHY3iersjbqY 0Vbuu+yMrIrwbSm39/3GwaHsPOuVc3rpRcesaqIfhKbf5G5gz48WudnTr9PwaiGMw97L +K79Y8+O35V6JHYJYWFyS6JckgDUknTNtvYACooIUAACKGu9re x+l4tFO7fXqIQcKtRW/iim08Sj0kuXf4vGDYgB4J2u7A6rhilfHGp0am0ra1J2VwxnddH GILuzlr6ZNRP05xvhdeu0l+ju3Ku+G1uOFKLTTjJZ700n6H5x4 zwu3Q6m3SahRV1O1T2Nyg90VJNPvWJI55TZuVggpDKs3S69wW2 WWu596K9a8/MpeCkjBAH6B9m3FHq+EaeUnusoc9NN5y37vG1vz2OBtB537Eo2 Lh2qcotVS1jlVJrlN+7hGbXisxS+uT0Q6zpigAKgAAAAAEKAIC kAAACFICooACgACAACgBQAIAKCFAGle03stLiGmhbpaqpaymyL lJqELbaEpLZ7x4wk5bsN45G6nxdXvhODeFOMot+CawSwfl+iiV m5wWVCuVs5dFGuPe/VpLzkl3nEbr2n7PvgvCqtNZOE9ZxDUuV0q8uK0mnXwVxyv4pwk/PC54R0/Euz1tWr0XDYw/2y6mh2RxzjqLpOW1+UIOCf8smctnR0Rsns74P9u4tp65Vxsoqc r9RGcVKt1RXJST5NOTiseZn9mezUb+0VmkUG9LoNTbK3csqVVE 9sd3jvko8vByPYeB9ntJw5WrR0Rq9/PfY8ylKXhHLfKKy8LosvxLMUtdlXXGEYwhGMIRSjGMUoxjFdEk uiPoA6MAAAAAAAABCgAAAIUEAAAqAAAAAACgKAAAAAAAAAADp+ M9nKNbqtBqrtzegnZOFfLZZKW1rd9HCL9CR7N0/pWfFm3K96eNMYPGytrKdi83HEfLn4ncgmwxtNw6im2++qqELtV KMr7IrErZRWE5P/AO6vxMkFAgAAAoAgAAAAAAAAAAAACGCtPfm39cvjsTg+u2v3mc YxyezMevPryM4FRiUx1LbVro245Or3innaufPl1z6YOJ16xY2z 0z2x5OfvPil8XzY7vk6eZ2BQMTTx1ClBWOhwSe/G92N45YfJdfIywAAAAAoAgKAqFAAAAAAAAAAAAgAAAAAAAAAAA AAAAA//2Q==
http://vnthihuu.net/image/jpeg;base64,/9j/4AAQSkZJRgABAQAAAQABAAD/2wCEAAkGBxQTEhUUExQVFRUXFxQUFRgUFBQXFRUXFBcXFhUUFR UYHSggGBolHRUUITEhJSkrLi4uFx8zODMuNygtLisBCgoKDg0O GhAQGiwkHCQsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLC wsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLCwsLP/AABEIAOQA3QMBIgACEQEDEQH/xAAbAAACAgMBAAAAAAAAAAAAAAADBAIFAAEGB//EADsQAAEDAgQFAgMHBAEDBQAAAAEAAhEDIQQSMUEFIlFhcYGRB hOhMkJiscHR8BRScuEjFSTxQ1OSosL/xAAYAQADAQEAAAAAAAAAAAAAAAAAAQIDBP/EACARAQEBAQACAgMBAQAAAAAAAAABEQISIQMxQVFhIhP/2gAMAwEAAhEDEQA/ANArTigMepF6yxEjHOQ3VFF7kElVIbbnrGLQapKjEa5EFRKOct Z0sB35qG9yDTKMQjxMMFSzqJQyUYzsELkBzlIuQnJyHIMHLUKL VslMJhy0VCVKUYEHhBLUZzlEKoqNNCewzZQKDJVlQowsvk7kNq rRSuVP1EGIWPPZYgwKTlB1Rb+cFNvsIrULTnqTSiejDC056HmU S5dOFjbipMpqVFicw9HMQAi3F886X+WtFi6ynwGk5tnc3n9FR4/BGk6D6FEuqvGfatdSUPlJh7kIuVDxiVOmtvCnTKm5IryRcpUqM o5pp3A0gnEXlXvw0BBNJXeLYIVaWIVIUc2FENlMvpo+HopW5Cs VzhCgXpvHU4SgpFPmyxGMCK2msp0zOiea2yXXeGAxsJltWy1ZR e1Y9XyNs1CtPcoNKk5TYAsy08KWSVgYqz0cgGiI2oiHDys/oyiSUi4aei3lV01oA07eyWqUFrOtp4VohW3D6RguCTZSV9QAZS jcrD5+8mOn4J/rVZw/GO+bqrD4hvlK1gsBfOUpxTFZnRsEfFs5HzdeXWq91JQNJTqPUQ 9bSsdaa1bLVjXIsp6YbUenUhBlFCNwYm58rXyllNiYaFj33dH0 CMMjUqICLRY5xysBcToAJKhi6VSmYexzDtmaRPidVneuqilK2G zGyOzhllOgU9QqCU51+CVo4cZRncJPVdDg6DXJ6phmgK808cJi sFl0lDZQJC63FUmKodSAd6qaWKc4Yg6FW+D4PLZKvMNg2ls2Qq mLayyqehFFWwAbohfKHRWmMrgtVO2oZKVppsImE+zByFWixlXW ExQhKEnjeEwCQq5tEZQV0mLx7SwHqAfdct/U3PTZa9/uKbo0eb6qxo0jUcY0akadSGlya+H8bBe0rDw/6d+/qOmdeHHr7q84dQa/kJsg434QYZLHEH3CVw9YtqFXRx0N1XVzI5utcXW4Q8EtMWSNfD OYYIXWcAxorVHtdqCrfG8Ka8aK/BPk82csa5WfGeFmk62iqnBTmKlEKI1LtKNKi1pIapuRaDC97WN 1cQ0eSYv2Vcays/hup/3NOfx++R0fWFHgVdVTczDjLT1jmeYzOjWeg7IFfjlGowsePmNt PY7Fh690PiYIBNpOnY+V5zjKbjUim7K5zoJBMw02Oultr6K7c9 HxzL7rsRQDDEzuD1B0KXxAg2Uxh3CkDc5dXf3NO+X7sEn0uka9 aQsvRd85Vzw7iAaE3W4nI1XJfMgLG4lP2WOqwTw6ZQsZTEghc9 Rx5abFNsxxcUYV5XL8dlaubxWJc50qwqVAUlUbJspSZwNDPAJ1 VniOEBrZCW4YYNlavqPdAIIVSTAp6OAc4wrfC8MgaFdBwzANA0 VkMMFU+MPK3YrlAJsEm+vJ5b/qh1tSAeijlLe/7rHbVWn8Q45QD9EHDYgsefAQRXLhHeEzxGk1rWlvhyvjZyL3qz q4o5pKYq8QhjvC5s4gwPQpfHYl50m9gr+O+/aab+EMeRWqP2J/Jd3h+Ng7rzf4Sfl+Y12slWBrlpW16wTnXXcZqNe1chXZBIRG41 xQa1SbpXpc5xABTaUGm1z3BrGucToGgknwAunwHwfiHgF4bSH4 zzf/ABbJ9DCnNPZHOliLgavy6jHi+Vwd5gzC7Sn8DMjmrknswD8yUr iPgkicldpOwewt/wDsCfyS8bB5c01iHMqsBF2uEj307EaeVx2I+H20q2eS5kOcQ6b S4aEX3J9CVf8ABsPVpmpQqtLYHzGTpYgOyu0IMg26FM1CJGYTs e4NiPYlKzYJcpPh74tGotP3m7g/qP3VBxXDGlULfunmYfwnbyNPTumcPijScaTyS1riAd2lpiQrXG UPn08ti9vOwj7wOoHmPcBc9+Tw68a6PHz52OaFMuFlFtKDdO0K gaLpHE4mTZdDnDqm6Nh3oIZaSotadksJY/MlEwrJN1HBUdJ3TDaBzgDTdKQqvfh/C8911Jos7Kp4OxrRKNig5x5XQtJMSu8oAshtxHVVIxT5DZT9Og SFRPJq9G4IMki0dUZlMuNwRr6DRCL40vpCJ/UOBgz429Vxb7aT7SqhjSCRe5CLWqgtaeuoPfRAqPa5xzSYEEjY/wAKHXqtDbakgdz6bKp1gs9sp05Bt0PvEKWJwwkajTXupYLEZSB Im4vuLmI8/wAsmX1wbz363MfpZT5+8EiqwGBy13Hc3I2v3TWKp8xRKoD35m6 iJ8dPr9EXCYd9aoGNEuJv0DTcucdgIWnltOYXw2He94Yxpc46B uv/AI7rsuD/AAWyzsQ/Of7KZhg7OeLn0j1V1wng9LDshtyRD3kXd27N/CrEO9uq6eeP2i9/oPDUKdFuWkxrB+BoE+TqfVCxGLy6qdWoBuuS+NOP/wBNRdUsXDlYOrzp6ak9gVeIXpxl9b9PKk7E2XN8NrF5DjcQIPV 0XcP5urF1cJWnhqrjDBBNvKpcZiBm9VmPx3+lzeLxh5m7nU9J1 9blZW/hcgeMrBz3EaFziPUpzhePykNJi8tP9p6HsVUOC2xyz7+OdzK1n V5uxc8eoXFVo5XzI/tf94euo9eip2U7q7wFf5tN1JxvAie32XeQYHgqrpjqj4rcy/cLrPsQwnsI1pACq6hTGDaSVqirh2Vuik2m43CXpYc+ZXScIwgi 4RiVTVq1GwF1fB6PIJ1VNxAD5gC6PCuDWBVIVAxGFGbMi08YGi FlSsHaKsxOGcSgnnbnBtjF/cSSAfE/mi4WmS3UWN9DZLVWklwibWgTGm/80UGF0ZWiN7Ljsbc38iGoCcv597wRolsUwZyfu6/6QMXIdedpv4k+VYOqUszQASCDqeaTv0SzPY+w5EAkXiR+l/dEp1J0Q/6jQDRojTvdRbUuSOx8XulP6y6vsdteXEAXJkxOuhXpHw5wcUGy 8TUcBnO9rhngfU+AuD4JQNWoxtOM5dIOzchzFx7CJ9F6bWqGwJ kxcxE21gaSun4edui0VxBug4jExZK18RAVLjeJxJXSg3jcdA77 LzrjOIGOxNOkDmpUiX1Iu1ztGsnvDh4J3UOPfFb6jm0cLDnuF3 6hoP8AbG+8+FZ8G4ezC0Q0faN3H+47n+dFPVxUi5p1gwR+STxX EDOsTaSQNibeyWdiS8wFVNc6pWc5wyta406YOpAMGoRtO3Ynqs Ousi5FnicUAIH2jqZuPHRVVRMV6BJJtsf0WxgyRqJ87KebM9qK TKzKmjhso0M7z26ITlcsoEwzy14d7+DqmWU8zydsxPuSkw6UzS qQnJN0DVsOEfAUrpV1aVuhisplUTpDSgAlWmBxIDVy3/U8wC3X4nlaUtSu21c9Se6nxriZY0xrCoPhziOYnrKn8SYtMLDg XGT98rqqWJa4SvIG412y7T4fxLjSuiUq5JteGAaX19TbuhZoJ/ndapVYiT4B38pfG1Y0P7+q5sn00pqoGm+WTsZP5KOFojVwP7X6 apPBvM79bX9grTB4J9QB5qANJLQJGa0/aGw8qb6nulxL19AVyJ5bDpPqsFQRA3172KjjMG6mQ4xBmIIIse ykxpe1pDCMupGhgdE89H4+3X/AOEhr6p6/Kb2Fn1D68o910mLxeqUwlMUKDGRBaOb/ACdzP9iSPRcv8ScacOSn9t0gGJDdRmN9vr+XbxPHljRviP4lp0 YBJc91msZd58Dp3XJGpiMQ4/Od8qk4x8tsZi3o9/7R++uGcM+WS5znVKjjdztfHhOvY6bwB1/ZR38n6XOf26qnwehSYPl02tcQ0S0CTAgSd1ytbiIrOcGGWsdkJ AMSNYO/onjxN4DRqYgE9RofySLeSk8ACYtEWg2I/m6z67lXzzfX9WFJopszal0x6C5+o90uRmg6bntKVbXJa0Tt7yT f2IRWEkGIkd4WHZX1cNB2oNr69YEfqgvqEHvcHogU67pv7ItIg uOxEj/ZU5dwtaykwJvr+6G6kZIR6RAJMyf5oo4irzBs/auTvC156z0cpYWUy8IlejI5Ytc9Sl30CFtz1KZoGyCblafIChg qmZ8JlVxg8CYlPVuGBzSn8MwZApUql4U6hT/D2CDHOVjx7AgieyjVGV8hWYGdvoqhuIw2CBdELu+CYENpwqVuB yvnuukwlYBoTgeOOqT97/XREqUy2QQL3t11MIVFv3jEAz69fROUWk38x4O659OJYJpbzb7e sg/moOruB1kX5bxPWPKm98CGmRAH1StQ3AF417pyarc9Rd/1NPIDAGXUSSDOusxqfolWYn5YY5rwTmzFpBtBEA9QY2jVVvzSh 16+Wm92WXBoDRc3JiYH+U+iXPx4drpPiv4tc35VKm7O85c77QH WztI3MkyNvRCwlO5cbuIm/wBFyuBwL3ubUr8gGYjNq+pOYuIA5dd+i6GliSxxJg2tczrqfQL o66ZSLzh+DBl9Qw1t/O8D0BVTjsVncXRABhoGjReB/tArcVfU/C3TKO36oRdtAvr57+65e7b6PNFzkkHuFmIdLSetvy0S9N1xO36 IhqkiNre0j9k8+mvPqcz+pk8oHSP9KbaUC3r3WqInMND12uiM5 QQZn6QEai+7Q8pG3jyptolrp63KngnyIA0QXv5vqidFqWIblki 1x9Vum+TJAnQFDcXOPX8o2RPkmQfolJv2MaGILXQUxTYXGUtjR F4vYrMHjHLbjmT2f0s34aRdVuEwpbUsms73aIvDqZzXV0l/hn8oUHugo1GlcKWMoWUUi9cZlYcLMCCq/CGTCtqFKAqgAxmqAzEQj16ZKVOHKQcRhKDKpdmBFrRYW1Meyaq 0mZWgTpfp2HlJYd5a30jz+yw1yDeI8X/l1lJqt9N4hwGnvv7JSoMttzqfP8+qOCCTPX2grHlo/m6uTC30SfTNvImEWn0m02KhXcNj0t+iGSR3P7p4cWFNpIabEA2 HfaQdVOnixbM3M6SBOwSVxA00RKTHWjXX11/VR4psrMZUbmOWBrAE2i2iEwk/zdEZTd9vcHQ6i9yrDEUA7KZi1zHXcjqj6Hl7J0BBA7kH1CZwwg u3gH/wo08IQdZv9OqO9mQuk2OU7adPfbyrjXibl/qNJ+XSN7ItUiY2j6m627KSS2Mu5Ovp1Wg7ML3F4teOqz8vwxzx 0rTqETEgXtKLTdA1S5EkgT5NloUidNNJSnOjd+lj/URolhUJKm1zWiAtinurnx+lYkaTnhxPp7JfCUHAwmGVSTllP4e lESq4+h9oUKTohP8ADqBDpKnSIBRwq0H6bxK3in8qUYCiVRZSR bCuhy6DDmQueY26vsCbKoEnNug1qrGmHOAPr+gRyOZVfxDwV9Z zHU3FpAIdDiAehtvr9EyecuqR+nZCyybm6JVHXXXwgF8XHVTDH cR0tfeyAZ0m3XdZ82BMeiG+mZtpt6oJJjRNttPKwm89xHfqfCy o2AAPUqQcLe6Kqh1XQQL3vPr+X7ph7yAB1/l0L5YJBJJ9BHupx66+iMMei+Jk+I3TDXFwn66ehSbtp2RGVoCm z2m8mBViNSYP109lvHNOSCZ+yYP4gLhABG3T1THEWjLTM/8ApsB8iR+icXPUTriLA7x3QWOdMNMWKFin3m4Jg/RawtXcnxZRfSLPZl2EIsTYiFqvTyNhYKpc4CZCNiAnzon8IGkd Uw2qcsKLmOKgKRAWpnqToiUeniTuqtrXEx9Va0MJayz5mCadw9 VXFAthUmHZdW1IA9iqM21MtpyEChYqwZEgg6ppVrqEFP4aoANU f5MqQww6J4QTqmidaYSGIw1rahRolxCA8lrHQjQgGNUIujbe3+ 0+7hNYNzQLeHEejSUWthGU8jajoe4aZeWTpLtPSUTmi3VNUf79 UfCu2OiYw+Bp1CWsJzg3aS1s9m5l0XA+E1NXUmNAtYy+27uaOv VPxJy/yHXdlOXv/JjuhYkR5P6rt8bgC7lDA7wctu4Ed9B7qtPAQYzOLCdnmR4JyNL fUXReVOaZhyYvreQNEVrA1pnrPuFc8T4U+i0ueW5dZDjYdQIki/RKM4ZUMO5croIIINj1M9OyWU4SzIuQuPhOOw2XUe8LC+LgT+QU avCj2EQB6np0RcY9op097OvtIM//AKQ6zXXgtF7rKlP/ALdp1yvcND94A+1kQmncxH+Lb9DofyW61Ii2tp8LKlORT2ln5P ePyhEAJ5Rfqo6nsVHD2M+FaDDuOyw4VrYAvG/dO0KpaFfMTIVa2JCA5pJTjGSSp4fDGdE1E6VEbqywmkJfFsyuR 8C2SnSO0aHZTaDKewtAlEq4EhA0OkwkI9allYCDoQm8NhbBFxm GHyyCnibRsMJEouVT4dRho8I1ahaypKqxtWAYSlDCkicxE3T+M FiI2UcO7lCk3nbalQuJDcsaaAH2vutUWVGtJa8U26/a9LzaPMLp31CbNcQABYBwkd7ADfRJYj5pHK+YMlpFnTf7TRI83 7ytA5jE4UVCC9gD9qlFwDhG7mTf0lN4TF16ZDPmNqt2c5jhPRp s5rj5KtBhA4TkFzDixwcBvcHW+4v4SjuFGeVweDtmM+QZkeYul oSq8VIIcWgluYmNeWJaYsLH7wEKOG4hQxMOc2HAuEhxJE62kmP YIVaiQHOIL4+0Q3nHW0DMB0IJuqitwkO5y5rDA52ODc1rONN0N JP+Q6oDpv8Ap72XpYipGgaWfNb6Bpke6XY6rBbVc38MN+U6J/tqyLwbDqLqvweCqtGX+pd1Gai0i9oP/JJAnWIujOwVcnKH0qpk87gWuaNYgEQLaIBnFvFRkCk0FpABHy2 E3uC6YcInXfTuliMG8SIDogwHDQ3FmpzDyCA8lupMMe1rnaQ4u cJsBp0UxQw7QTmi8w6s8cp7TZT46qXCFHBuLspZPqPbqTrsrCn hYa5uQiC10GZJg3i0pjCvwzjmBY8NiMrmVS3UcxaZpgR97qk8V i3F5ZSby5HF/wBqSQCYZBmbA66mNkTlUupHDQy4IILjBb1JdBGymwggHlDrfwx 6Kto8Qfnmo4OZaMoYJI3IqTfW31T3zw8n/mY+wOR7ZOmj8sho76W3TsHST8zW6uc3eO/YiwUKFZt4cCZ+9H76+FOrxLlzTRLLRzCpzRsBE3Gg0jZI0Gsqc wa3N94im3QyS7IZBSqVk+m4AuAaC0Eky8TH3QNJPeyFh8fWnlA P+W/qf0QaGJAqCS3SM0uZDQf/AG7t0JMEBY9zbnKSWECWupmRsWtLZII6De4CDNYlznkZgGnyIP ggpvBMynMbtGsG6Wc6ieX5vMQIaQJvpoAkWvdTcM0G9udzY9hH uD6JWB2WA4xQjNmyjcHUJmtxagYh4vp0XJfLD80ZXAEwbHMCJs AJbqfUb6palgbyIjo6bX00sfbVMsej4PE03N5XNMa3FvPRSrkO bsfBleb16JaeR2W97ktPgj9VmExdUSWEhwt9ogEA7GInzKBj1b DMgBTeFwnC/i+pTj50ub3An0cNV0+C+IaFZuYPDf8APl9psfRPU2C4hmqpXOe CQBZXgqtcJaQ4dWkEfRKZUqHO16LnAy9onQNGkedSlcPAGUtqX 3Dcvryn81mAa50uBc2exb6Xut1cK8l//JGmSYkGIM9Rrb66rQileicps4uk/YJkiDAzxa8Tmt3nQLmYoFoAa5siJkmLSXCftDm0ImQrH5JzO5w 6RawltjuNpNvA7qNXCPIDc/LyiA1oBynsJEgNBmRb0M6FeWySWkBxJ+27RoBGS5uZgzoAYCQH CTmJzt1END4hhgvc2WkzrpOo6BOYzhuVwc4gOMgu/tOaQZnpb2SZo1c8B7Wl0QS1hFUAAENfpM5nQZKAYdg3BxzPlvK Gguk2ncbX37pXiJqkAsL+Xs8t16jba2/TVGqYKu0AmxgZoJJcIMgTMzItfTvbfCqpLSczxlcQ0kZMuZotl gCJnqinEqNUwahEgDK//lzNbcCPll9jO8e6lSoUHScrIJmHQ4EiIhuWBHbsjYjCB32mvdI BcCAWOgWzW1ERN9UvUw7SAyk9tMC7m/LaWjUkm/KO4CRhY/hraxAik4gggkAOANwWkD8ygNwdWm8iA0C2stdAjNGbNO8Aa+qa wVWoxri0Oc3Y0yHNkggNe2OUSRcAdFqrRe5ma4c3lcMxyW2uYb 0vIN0aabcMJBcWVGxLiS5zsxPRwv5P6KVOvTGbIWCRMtaGjMQY nKEg2i98n7JGssMEi3af8kWpwp7hLHsvBIdoSYE9ZIRoEw2Mvl qc7hy8/M0N2iDp5ndZWNNmZwYGnoTcjqzaZ/0hOwYewiCXtkchsSBoZ08xt71J4c9piMhcHSXgkdRc2GwlGhct xTAYDHA3LhlGW5H2swg/TRFoPOcgUnESLtaA1o6Wvr93UbEqspcOrOaCKRloLRDmsBA6gu E/logGu9plvzGOHK8EuzAjYxtpt+aQXTcS1rsucHKSHNfmYdDlvI 0zbjWyGziQPLlcXCRYA6Ce8iPefVV+NxgeJqDM6xktJBAsYeBm t3kWFrIVAB1g85tG3EgCYE9riCbzZI1zhsQ11QAWBBIywGyLOB DdDpv3torPE4hrWXhxG2Xm99JXJ08T8qrmzzrMty3tmB27ojsR 9pwaCDcgHrq5pG2ttvCeh0lOqamtx+E83oBYx3KYxLQ2TBgAAS YnwZsVyuF4g/I5jzLdAZvG1xcEWRaeMLZzOk3gPJIMzbMSfqjQd4liX0RMF9PQ wQYB69Okz6CUngeN03nKCaYdYcwe2e7Xae6jh+INLXZWscSNHN aYtsYnqj/1EgNrZCHXFvsjaAgl9wbiv9HUJIBpPs8Nscw0e0ExptOnhd1gc QyswVKTg5p0P5gjYryqnjAOR3/IzmALjzN3aHSbiJA9F03wRxjD0GVGuqtptL87Q8ndoDgAbiIHu grEMLiXOAkquxXEX/Mcy2UCbie62sVQqZqgZZytFpsN4SVLGPEX166DwFixAPlma56A 9r6pPEUWtEAWgHKbtt229FtYgEKuPex7mgy0ZYDiTEiYBSFbj9 YOEFo5hNtfN1ixUlf8OrOqtOYm4JME9tJURR5XMDnC4kg8xzaz M/wLaxL8m5zhePqF7pcTAzCSdbe/qrbC1ZkQAdcwEOPk7hYsShoNxLhUpgGAXO0mxuJHdD4I81q1Vr iQGG2UxuRcaFYsSUuuIUgAHicwdlB1sSNjaUtSJqNJcSYOXQXk m5tr4hYsR0OWUKkjKdy+TJnleQN4WcQ4RTc3MZJESZ+1MNhxGt ltYkajxLsr8rRHMWyC6Yt1KHi8G1jmuEy4STbqG7DuVixI6JUE uy7E37yYkpevRyEBpNreg2PusWIIlg3X62cL/hIhOVtxAg38EbhaWJfkKto5z+fg6+VaOxbi6LcrbWG0BYsVETr Uw4Fx1mLaJ/hn/I3m1ECREkXiVixAj//Z
Sưu tập :

Cò lạo xám - Mycteria cinerea, chi Mycteria, Tông Mycteriini, Họ Hạc Ciconiidae, 10- Bộ Hạc Ciconiiformes

Đặc điểm nhận dạng:
Chiều dài thân 92 - 97cm. Ngoài mùa sinh sản, bộ lông của con trưởng thành nhìn chung có màu trắng, trừ lông cánh sơ cấp, thứ cấp và lông đuôi có màu đen (quan sát rõ lúc chim bay từ phía dưới cơ thể). Chim có da trần màu đỏ tối ở đầu (bao quanh gốc mỏ). Mỏ vàng phớt tím, chân hồng tối. Bộ lông của con non có màu nâu nhạt, hơi có vằn ở đầu và cổ.
Sinh học - Sinh thái: Sống trong các sinh cảnh có nước mặn vùng ven biển, rừng ngập mặn và những nơi gần đó, kiếm ăn trên các bãi ngập triều, các vùng sình lầy, đồng thời cả trong các vùng nước ngọt nội địa như tại các khu rừng ngập nước, đầm nuôi cá tôm, ruộng lúa. Tại Inđônêxia, chúng là loài chim sống định cư chiếm ưu thế ở dải ven biển, ở Cămpuchia, người ta gặp Cò lạo xám trong vùng rừng ngập lũ dọc hồ Tônglê Sáp, vào mùa mưa từ nơi đây chúng lại bay toả đi đến các vùng khác.
Phân bố: Trong nước: Trước đây đã gặp ở Trung Bộ và vùng đồng bằng sông Cửu Long (86, 108). Hiện nay chưa tìm thấy lại trong các vùng phân bố cũ.
Thế giới: Thái Lan, Cămpuchia, Malaixia và Inđônêxia .
Giá trị: Loài chim nước cỡ lớn, có hình dáng và màu sắc hấp dẫn.
Tình trạng: Trước đây đã tìm thấy ở Huế, Quảng Trị vào tháng 7 năm 1925, vật mẫu của con cái (01 mẫu) thu được lúc đó hiện đang được lưu trữ ở Bảo tàng lịch sử tự nhiên Anh . Từ năm 1987 đến 1994, có một số thông tin, nhưng chưa được khẳng định chắc chắn như ghi nhận sự có mặt của Cò lạo xám ở Cà Mau (Lê Đình Thuỷ và Lê Diên Dực, 1987; Lê Diên Dực, 1993), và ở Vườn quốc gia Cát Tiên, tỉnh Đồng Nai (Morris, 1994).

Nguồn : SVRVN T2.21, hình Internet

buixuanphuong09

17-07-2015, 03:05 PM

B.821- CÒ LẠO IBIS
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9d/Mycteria_ibis%2C_ZOO_Praha_076.jpg/320px-Mycteria_ibis%2C_ZOO_Praha_076.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/ce/Nimmersatt_%28Mycteria_ibis%29-_Weltvogelpark_Walsrode_2011.jpg/320px-Nimmersatt_%28Mycteria_ibis%29-_Weltvogelpark_Walsrode_2011.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/ciconiidae/images/JG00A9722_327w.jpg
Sưu tập :

Cò lạo Ibis - Mycteria ibis, chi Mycteria, Tông Mycteriini, Họ Hạc Ciconiidae, 10- Bộ Hạc Ciconiiformes

Cò lạo Ibis - Mycteria ibis là một loài chim trong họ Ciconiidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

17-07-2015, 03:09 PM

B.822- CÒ LẠO ẤN ĐỘ (Giang sen)
2480
Con trưởng thành tại khu bảo tồn chim Bharatpur Ấn Độ

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fb/Painted_Stork_%28Mycteria_leucocephala%29_landing_ in_Uppalapadu%2C_AP_W_IMG_5095.jpg/174px-Painted_Stork_%28Mycteria_leucocephala%29_landing_ in_Uppalapadu%2C_AP_W_IMG_5095.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/76/Stork.jpg/163px-Stork.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/81/Painted_Stork_%28Mycteria_leucocephala%29_in_Uppal padu%2C_AP_W_IMG_3314.jpg/180px-Painted_Stork_%28Mycteria_leucocephala%29_in_Uppal padu%2C_AP_W_IMG_3314.jpg

Sưu tập :

Giang sen - Mycteria leucocephala, chi Mycteria, Tông Mycteriini, Họ Hạc Ciconiidae, 10- Bộ Hạc Ciconiiformes

Đặc điểm nhận dạng:
Toàn bộ mặt lưng màu trắng không có vệt hồng. Cánh con và lông bao cánh sơ cấp đen. Lông đuôi đen hơi phớt lục. Đầu, cổ và mặt bụng trắng. Mắt màu nâu xám nhạt. Mỏ vàng, chóp mỏ trắng ngà, chân xám hồng.
Sinh học - Sinh thái:
Nơi sống là những vùng nước có độ sâu nhỏ của các vùng đất ngập nước như là hồ ao, các vùng đất lầy thụt có cỏ, bờ sông và cánh đồng trồng lúa, đôi khi gặp cả ở vùng ven bờ biển. Thức ăn chủ yếu là cá, ếch nhái, côn trùng. Tập tính kiếm ăn thường là dùng cánh đập nhẹ làm cho con mồi trong nước hoảng sợ và chạy, do đó chúng dễ phát hiện. Trung bình một ngày Cò lạo Ấn Độ cần khoảng 500g thức ăn.
Phân bố: Trong nước: Gặp ở rừng tràm và rừng ngập mặn đồng bằng sông Cửu Long, năm 1994 gặp 4 -5 cá thể ở cửa sông Văn úc (Hải Phòng) và cửa sông Hồng (Nam Định) Trong những năm gần đây đã gặp ở Bầu Sấu, Vườn quốc gia Cát Tiên.
Thế giới: Xri Lanka, Ấn Độ, Mianma, Thái Lan, Nam Trung Quốc, Lào, Cămpuchia.
Giá trị: Nguồn gen qúy có giá trị khoa học cao, có hình dáng và màu sắc lông đẹp, mỏ dài chân màu hồng nhạt, con trưởng thành ở các lông bao cánh ngoài 2 bên vai có màu sen hồng rất đẹp hấp dẫn khách du lịch sinh thái.

Nguồn : SVRVN T2.20, hình Internet

HẾT Bộ Hạc

buixuanphuong09

17-07-2015, 03:13 PM

12- Bộ Hồng hạc Phoenicopteriformes

Hồng hạc là tên chỉ các loài chim lội nước thuộc họ Phoenicopteridae, bộ Phoenicopteriformes. Chúng sống ở cả Tây bán cầu và Đông bán cầu, nhưng sống ở Tây bán cầu nhiều hơn. Có 4 loài sống ở châu Mỹ và 2 loài sống ở Cựu Thế giới. Phân loại Sibley-Ahlquist trong thập niên 1990 đã xếp hồng hạc vào bộ Hạc (Ciconiiformes) thay vì bộ Hồng hạc (Phoenicopteriformes). Chim hồng hạc có đặc điểm đặc biệt là thích đứng một chân đã làm nhiều nhà khoa học khó hiểu. Sau khi nghiên cứu một số nhà khoa học đoán hồng hạc đứng một chân để giữ sức và lưu thông máu tốt hơn.
Có 2 cách tiếp cận trong phân loại các loài hồng hạc. Cách thứ nhất là gộp tất cả chúng vào chi Phoenicopterus. Cách thứ hai là tách chúng ra thành 3 chi riêng biệt. Hiện tại IOC và BirdLife International sử dụng cách tiếp cận thứ hai.
Các chi :
1- Chi Phoenicopterus L., 1758
B.823- Hồng hạc lớn - Phoenicopterus roseus
B.824- Hồng hạc Mỹ - Phoenicopterus ruber
B.825- Hồng hạc Chile - Phoenicopterus chilensis
2- Chi Phoeniconaias G. R. Gray, 1869
B.826- Hồng hạc nhỏ - Phoeniconaias minor
3- Chi Phoenicoparrus Bonaparte, 1856
B.827- Hồng hạc Andes - Phoenicoparrus andinus
B.828- Hồng hạc James - Phoenicoparrus jamesi

buixuanphuong09

17-07-2015, 04:03 PM

B.823- HỒNG HẠC LỚN
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/7/7b/Phoenicopterus_roseus_-Bhigwan%2C_Maharashtra%2C_India_-four-8.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d2/Greater_Flamingoes_%28Phoenicopterus_roseus%29_aft er_taking_off_W2_IMG_9857.jpg/320px-Greater_Flamingoes_%28Phoenicopterus_roseus%29_aft er_taking_off_W2_IMG_9857.jpg

http://monacoeye.com/birds/index_files/phoenicopterus_roseus_greater_flamingo_01.jpg

http://cdn.c.photoshelter.com/img-get/I0000w9rF20D1bzg/s/750/750/F-04-09-08322.jpg

Sưu tập :

Hồng hạc lớn - Phoenicopterus roseus, chi Phoenicopterus, họ Hồng hạc Phoenicopteridae, 12- Bộ Hồng hạc Phoenicopteriformes

Hồng hạc lớn - Phoenicopterus roseus là một chim thuộc chi Hồng hạc. Đây là loài hồng hạc phân bố rộng nhất trong họ. Chúng được tìm thấy ở một số khu vực châu Phi, Nam Á (các khu vực duyên hải của Pakistan và Ấn Độ), và phía nam châu Âu (bao gồm Tây Ban Nha, Sardinia, Albania, Thổ Nhĩ Kỳ, Hy Lạp, Cyprus, Bồ Đào Nha, và vùng Camargue của Pháp). Một vài quần thể là di cư ngắn. Đây là loài hồng hạc lớn nhất, cao trung bình 110–150 cm và nặng 2–4 kg. Con trống lớn nhất ghi nhận được có chiều cao 187 cm và nặng 4,5 kg. Nó liên quan chặt chẽ với Hồng hạc Mỹ và Hồng hạc Chile và đôi khi đã được xem là cùng loài.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

17-07-2015, 04:07 PM

B.824- HỒNG HẠC MỸ
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f0/Phoenicopterus_ruber_Linnaeus_1758.jpg/320px-Phoenicopterus_ruber_Linnaeus_1758.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/40/Phoenicopterus_ruber%2C_flamenkoa.jpg/320px-Phoenicopterus_ruber%2C_flamenkoa.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f8/Phoenicopterus_ruber_%28resting%29.jpg/360px-Phoenicopterus_ruber_%28resting%29.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/phoenicopteridae/images/3750greaterflamingo1_327w.jpg

Sưu tập :

Hồng hạc Mỹ - Phoenicopterus ruber, chi Phoenicopterus,họ Hồng hạcPhoenicopteridae, 12- Bộ Hồng hạc Phoenicopteriformes

Hồng hạc Mỹ - Phoenicopterus ruber là một loài chim thuộc Họ Hồng hạc có liên quan chặt chẽ đến Hồng hạc lớn và Hồng hạc Chile. Trước đây nó được xem là một loài với Hồng hạc lớn, nhưng cách xếp loại bây giờ được xem (ví dụ bởi Liên hiệp các nhà điểu cầm học Mỹ và Anh ') là không chính xác do thiếu bằng chứng. Nó cũng đã được biết đến như là Hồng hạc Caribê, nhưng 'loài hiện diện trong Galápagos làm cho tên đó có vấn đề. Đây là loài hồng hạc duy nhất sinh sống tự nhiên Bắc Mỹ.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

18-07-2015, 04:18 PM

B.825- HỒNG HẠC CHILE
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/03/Czerwonak_chilijski_-_Phoenicopterus_chilensis_ZOO_Warszawa.JPG/280px-Czerwonak_chilijski_-_Phoenicopterus_chilensis_ZOO_Warszawa.JPG

https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSDIH6xJU2GsxQxJZofvOV99geExp5_D 8QkUAZhScVPmOQyZnSp_g

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6d/Phoenicopterus_chilensis_Cliche_%28II%29.jpg/323px-Phoenicopterus_chilensis_Cliche_%28II%29.jpg
Sưu tập :

Hồng hạc Chile - Phoenicopterus chilensis, chi Phoenicopterus, họ Hồng hạcPhoenicopteridae, 12- Bộ Hồng hạc Phoenicopteriformes

Hồng hạc Chile - Phoenicopterus chilensis là một loài hồng hạc. Đây là loài chim lớn dài 110–130 cm có mối liên hệ chặt chẽ đến hồng hạc Mỹ và hồng hạc lớn, mà nó đã được đôi khi được coi là cùng loài. Hồng hạc Chile sinh sống trong khu vực ôn đới Nam Mỹ từ Ecuador, Peru, Chile và Argentina và phía đông Brazil, nó đã được nhập nội vào Đức và Hà Lan. Ngoài ra còn một quần thể nhỏ ở Utah và California. Giống như tất cả chim hồng hạc, chim mái đẻ một quả trứng duy nhất màu trắng phấn trên một gò đất bùn.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

18-07-2015, 04:22 PM

B.826- HỒNG HẠC NHỎ
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/05/Phoeniconaias_minor3.jpg/320px-Phoeniconaias_minor3.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/85/Phoeniconaias_minor.jpg/389px-Phoeniconaias_minor.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b2/Phoeniconaias_minor_MHNT_226_RdN_Aftout_Es_Saheli_ Mauritanie.jpg/220px-Phoeniconaias_minor_MHNT_226_RdN_Aftout_Es_Saheli_ Mauritanie.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/97/Lesser-flamingos.jpg/220px-Lesser-flamingos.jpg

Sưu tập :

Hồng hạc nhỏ - Phoeniconaias minor, chi Phoeniconaias, họ Hồng hạcPhoenicopteridae, 12- Bộ Hồng hạc Phoenicopteriformes

Hồng hạc nhỏ - Phoenicopterus minor là một loài hồng hạc. Đây oài chim cư trú ở châu Phi (chủ yếu là trong Đới tách giãn Đông Phi) và miền nam châu Á. Chim đôi khi được ghi nhận ở xa hơn về phía bắc, nhưng đây là những thường được coi là những con chim trốn thoát. Đây là loài hồng hạc nhỏ nhất. Loài này cân nặng từ 1,2 đến 2,7 kg. Chiều cao đứng là khoảng 80 đến 90 cm .Tổng chiều dài (từ mỏ đến đuôi) và sải cánh là trong cùng một phạm vi các cách đo, từ 90 đến 105 cm. Hầu hết bộ lông hơi trắng hồng. Sự khác biệt rõ ràng nhất giữa loài này và hồng hạc lớn, là màu đen rộng hơn rất nhiều trên mỏ.
Các hồng hạc nhỏ có thể có nhiều nhất các loài hồng hạc, với một dân số (ở đỉnh cao của nó) có lẽ con số này lên đến hai triệu con chim cá nhân. Loài này ăn chủ yếu là tảo Spirulina, tảo mà chỉ phát triển trong hồ rất kiềm. Sự hiện diện của các đàn chim hồng hạc ở gần các nguồn nước là dấu hiệu của nước kiềm natri mà là không thích hợp cho việc sử dụng thủy lợi. Mặc dù màu xanh-màu xanh lục, tảo chứa các sắc tố quang hợp cung cấp cho những con chim màu hồng của họ. Mỏ sâu sắc của họ là chuyên ngành để lọc các mặt hàng thực phẩm nhỏ. Các hồng hạc nhỏ còn ăn tôm.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

18-07-2015, 04:25 PM

B.827- HỒNG HẠC ANDES
http://www.amnh.org/ology/features/ologist/arengo/inpictures/02.jpg

http://thumbs.dreamstime.com/x/andian-flamingo-phoenicoparrus-andinus-15193001.jpg

http://farm3.static.flickr.com/2425/3642624204_bec93b818c.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3e/Two_andeanflamingo_june2003_arp.jpg/220px-Two_andeanflamingo_june2003_arp.jpg

Sưu tập :

Hồng hạc Andes - Phoenicoparrus andinus, chi Phoenicoparrus, họ Hồng hạcPhoenicopteridae, 12- Bộ Hồng hạc Phoenicopteriformes

Hồng hạc Andes - Phoenicopterus andinus là một trong những loài hồng hạc hiếm nhất trên thế giới. Nó sống tại dãy Andes tại Nam Mỹ.
Hồng hạc Andes có một cơ thể màu hồng nhạt với phần lưng sáng hơn, sâu cổ vinaceous hồng thấp hơn, vú, và cánh-lông. Nó là loài chim hồng hạc chỉ có chân màu vàng và chân ba ngón. Mỏ củaHồng hạc Andes là màu vàng nhạt và đen.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

18-07-2015, 04:29 PM

B.828- HỒNG HẠC JAMES
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0e/James_Flamingos_cropped_MC.jpg/800px-James_Flamingos_cropped_MC.jpg

http://www3.artflakes.com/artwork/products/310874/poster/0052-258.jpg?1305525420

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9d/Phoenicopterus_jamesi_-Laguna_Canapa_-Bolivia-8c.jpg/320px-Phoenicopterus_jamesi_-Laguna_Canapa_-Bolivia-8c.jpg

http://www.amnh.org/ology/features/ologist/arengo/inpictures/06.jpg

Sưu tập :

Hồng hạc James - Phoenicoparrus jamesi, chi Phoenicoparrus, họ Hồng hạcPhoenicopteridae, 12- Bộ Hồng hạc Phoenicopteriformes

Hồng hạc James - Phoenicoparrus jamesi là một loài hồng hạc trong họ Phoenicopteridae. Loài hồng hạc này sinh sống ở cao nguyên Anded có cao độ cao ở Peru, Argentina, Bolivia và Chile. Chúng có mối quan hệ gần với hồng hạc Andes.
Hồng hạc James nhỏ hơn so với chim Hồng hạc Andes, và có kích thước tương tự như các hồng hạc nhỏ. Nó dài trung bình 90-92 cm và nặng khoảng 2 kg. Hồng hạc James có một cái cổ rất dài mà được tạo thành từ 19 đốt sống cổ tử cung dài cho phép rất nhiều phong trào và luân chuyển của đầu. chân dài & mỏng cũng là đặc trưng cho họ. Bộ lông của nó là màu hồng rất nhạt, với những vệt đỏ thắm tươi sáng quanh cổ và mặt sau. Khi ngồi một lượng nhỏ màu đen có thể được nhìn thấy trong đôi cánh, đó là những chiếc lông bay. Có da màu đỏ tươi quanh mắt, có màu vàng ở người lớn. Chân gạch đỏ và dự luật này là màu vàng rực rỡ với một đầu đen. Phương pháp đơn giản nhất để phân biệt chim hồng hạc James là bởi những chiếc lông vũ nhẹ hơn và màu vàng tươi sáng trên mỏ.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet
HẾT Bộ Hồng hạc

buixuanphuong09

19-07-2015, 04:19 PM

13- Bộ Cắt Falconiformes

Bộ Cắt - Falconiformes là một nhóm khoảng chứa các loài chim săn mồi ban ngày. Trên khắp thế giới có khoảng 260-330 loài chim ăn thịt (tùy theo quan điểm phân loại, IOC công nhận 329 loài) còn sinh tồn.
Theo truyền thống Bộ này có 5 họ :
Họ CắtFalconidae: 66 loài cắt và caracara.
Họ ƯngAccipitridae : Ưng, diều hâu, đại bàng, ó buteo, kền kền Cựu thế giới, diều, diều mướp và các đồng minh (cắt-không thực thụ). 65-70 chi và 253 loài.
Họ Ó cá hay ưng biển Pandionidae : 2 loài ưng biển
Họ Diều ăn rắn Sagittaridae: 1 loài diều ăn rắn
Họ Kền kền Tân thế giới Cathartidae: 7 loài kền kền Tân thế giới, kền kền khoang cổ
Theo phân loại hiện tại của AOU và IOC thì bộ Cắt (nghĩa hẹp) chỉ còn chứa mỗi Họ CắtFalconidae, bốn họ còn lại chuyển sang bộ mới : Bộ Ưng (Accipitriformes)

Bộ Cắt Falconiformes nghĩa rộng có các cẳng và bàn chân khỏe với các vuốt của chim ăn thịt và vuốt sau có thể đặt đối diện. Gần như tất cả các loài trong bộ Falconiformes là chim ăn thịt, săn bắt bằng khả năng nhìn trong thời gian ban ngày hoặc vào lúc tranh tối tranh sáng. Chúng sống lâu, và phần lớn có tốc độ sinh sản thấp.
Chim non có giai đoạn nuôi cho tới khi ra ràng dài, phát triển rất nhanh, tiếp theo là 3–8 tuần chăm sóc tại tổ sau chuyến tập bay đầu tiên, và 1 tới 3 năm để đạt tới độ tuổi thuần thục sinh dục. Các con mái to hơn các con trống. Lưỡng hình giới tính nói chung là tột cùng nhất ở các loài chuyên môn hóa trong việc ăn thịt các loài chim khác, chẳng hạn như các loài ưng thuộc chi Accipiter và các loài cắt thuộc chi Falco, trong đó chim mái có thể nặng hơn 2 lần chim trống; nhưng tính chất này hầu như không có ở các loài kền kền. Chế độ đơn phối ngẫu là quy tắc chung, mặc dù bạn đời thay thế thường được chọn nếu một con bị chết.
Bộ Falconiformes nghĩa rộng thuộc số các bộ đa dạng nhất khi nói về kích thước. Loài nhỏ nhất được cho là cắt đùi đen (Microhierax fringillarius), với các con trống nhỏ chỉ nặng 28 g, dài 14 cm và có sải cánh 26 cm. Loài lớn nhất là đại bàng đầu trọc (Aegypius monachus), nặng tới 14 kg, dài 118 cm và sải cánh 3 m.
***
13- Bộ Cắt Falconiformes nghĩa hẹp (chỉ còn lại họ Cắt)

Họ Cắt Falconidae: 66 loài cắt và caracara.
1- Phân họ Herpetotherinae 2 chi Herpetotheres & Micrastur
1- Chi HerpetotheresCắt cười (1 loài)
2- Chi Micrastur Cắt rừng (7 loài)
2- Phân họ Falconinae
1- Chi Spiziapteryx Cắt nhỏ cánh đốm (1 loài)
2- Chi Caracara Cắt châu Mỹ (2 loài caracara mào còn sinh tồn)
3- Chi Ibycter Cắt châu Mỹ họng đỏ (1 loài)
4- Chi Daptrius Cắt châu Mỹ đen (1 loài)
5- Chi Milvago Cắt châu Mỹ nâu(2 loài)
6- Chi Phalcoboenus Cắt châu Mỹ lớn (4 loài)
7- Chi Polihierax Cắt lùn (đồng nghĩa Neohierax) (2 loài)
8- Chi Microhierax Cắt sẻ (5 loài cắt nhỏ điển hình)
9- Chi Falco Cắt thật sự (Khoảng 37-39 loài)

buixuanphuong09

19-07-2015, 04:21 PM

B.829- CẮT CƯỜI
http://www.backyardnature.net/yucatan/laughing.jpg

http://farm4.staticflickr.com/3257/2572374844_9f80c91cdd.jpg

Sưu tập :

Cắt cười - Herpetotheres cachinnans, chi Herpetotheres Cắt cười, phân họHerpetotherinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt cười - Herpetotheres cachinnans là một loài chim săn mồi thuộc Họ Cắt (Falconidae). Loài cắt này chuyên ăn thịt rắn.
Đây là loài cắt có kích thước trung bình, loài cắt cười có chiều dài 46–56 cm và có sải cánh 79–94 cm. Như thường lệ giữa các loài chim săn mồi, con mái có kích thước lớn hơn con trống, con mái có trọng lượng 600-800 g so với con trống 410-680 g.
Các nhà khoa học ghi nhận được 3 phân loài của loài H. cachinnans
• H. c. cachinnans
• H. c. chapmani
• H. c. queribundus
Nó được tìm thấy từ cả hai sườn núi ven biển của Mexico qua Trung và Nam Mỹ về phía nam tới Amazon Peru và Bolivia, Brazil, và Argentina và Paraguay phía bắc.
Chúng chủ yếu bắt các loài rắn, bao gồm cả những loài rắn độc như rắn san hô, thằn lằn, và ít khi bắt hơn, động vật gặm nhấm nhỏ, dơi và rết. Cắt cười đâm bổ vào con mồi của nó lúc đang bay, sau đó mổ vào phía sau đầu con mồi, đôi khi nghiến đứt đầu con mồi trong quá trình vồ bắt. Nó tha thức ăn lên cành cây và ăn. Nó có thể tha những con rắn nhỏ trong mỏ và nuốt con mồi từ đuôi, đối với con rắn lớn loài chim cắt cười này kẹp bằng móng vuốt với đầu con mồi hướng về phía trước, sau đó xé con mồi thành mảnh.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

19-07-2015, 04:24 PM

B.830- CẮT RỪNG VẰN
http://www.avesderapinabrasil.com/images/especies/f_cabure/micrastur_ruficollis2.JPG

http://www.planetofbirds.com/Master/FALCONIFORMES/Falconidae/pics/Barred%20Forest%20Falcon.jpg

Sưu tập :

Cắt rừng vằn - Micrastur ruficollis, chi Micrastur,phân họHerpetotherinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt rừng vằn -Micrastur ruficollis là một loài chim trong họ Falconidae
Chi Cắt rừng Micrastur là một chi chim gồm 7 loài chim chim săn mồi sống ở Trung và Nam Mỹ, có kiểu sống giống với diều hâu rừng hơn là chim cắt, thích nghi với sự nhanh nhẹn trong môi trường rậm rạp hơn là tốc độ trong môi trường thoáng đãng. Lối săn mồi giống như diều hâu rừng, bằng cách nấp và đợi con mồi đi qua và bắt con mồi bằng một cuộc rượt đuổi nhanh. Chúng là những kẻ đi săn linh hoạt, sáng tạo, một số có thể bắt mồi trên mặt đất bằng chân. Con mồi có thể là chim, bò sát hoặc động vật có vú.
Chúng có kích thước trung bình với đôi cánh ngắn, đuôi dài, và thính giác rất tốt.
Khối lượng 200-800 gram
Chiều dài 30–60 cm Sải cánh 50–90 cm.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

20-07-2015, 02:18 PM

B.831- CẮT RỪNG XÁM CHÌ
http://www.mangoverde.com/wbg/images/00000013352.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Micrastur/Micrastur-7.jpg

Sưu tập :

Cắt rừng xám chì - Micrastur plumbeus, chi Micrastur, phân họHerpetotherinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt rừng xám chì - Micrastur plumbeus là một loài chim trong họ Falconidae.
(Đặc điểm chung của chi xem B.830, đặc điểm riêng xem hình)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

20-07-2015, 02:23 PM

B.832- CẮT RỪNG SỌC
http://www.taenos.com/img/ITIS/Micrastur-gilvicollis/Lined-Forest-Falcon-9.jpg

http://photos.mongabay.com/06/0927ci2.jpg

http://farm5.static.flickr.com/4086/5041405279_b65b64370d.jpg
Sưu tập :

Cắt rừng sọc - Micrastur gilvicollis, chi Micrastur, phân họ Herpetotherinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt rừng sọc - Micrastur gilvicollis là một loài chim trong họ Falconidae
(Đặc điểm chung của chi xem B.830, đặc điểm riêng xem hình)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

20-07-2015, 02:26 PM

B.833- CẮT RỪNG BÍ ẨN
http://www.planetofbirds.com/Master/FALCONIFORMES/Falconidae/pics/Cryptic%20Forest%20Falcon.jpg

http://image.shutterstock.com/display_pic_with_logo/1078487/107938838/stock-photo-cryptic-forest-falcon-micrastur-mintoni-107938838.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Micrastur-mintoni/Cryptic-Forest-Falcon-7.jpg
Sưu tập :

Cắt rừng bí ẩn - Micrastur mintoni, chi Micrastur,phân họHerpetotherinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt rừng bí ẩn - Micrastur mintoni là một loài chim trong họ Falconidae
(Đặc điểm chung của chi xem B.830, đặc điểm riêng xem hình)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

20-07-2015, 02:29 PM

B.834- CẮT RỪNG LƯNG ĐÁ PHIẾN
http://www.avesderapinabrasil.com/images/especies/tanatau/falcao_tanatau2.JPG

http://www.taenos.com/img/ITIS/Micrastur-mirandollei/Slaty-backed-Forest-Falcon-Slaty-backed-Forest-Falcon-Carnifex-ardoise-3.jpg

http://www.cboodhoo.com/FalconsCaracaras/Linedforest.jpg
Sưu tập :

Cắt rừng lưng đá phiến - Micrastur mirandollei, chi Micrastur,phân họHerpetotherinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt rừng lưng đá phiến - Micrastur mirandollei là một loài chim trong họ Falconidae
(Đặc điểm chung của chi xem B.830, đặc điểm riêng xem hình)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

20-07-2015, 02:33 PM

B.835- CẮT RỪNG KHOANG CỔ
http://avesphoto.com/website/pictures/FFCCOL-2.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Micrastur-semitorquatus-semitorquatus/Micrastur-semitorquatus-semitorquatus-2.jpg

https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSkE0Ud3vz8e9gTW4NRAPwcLz7QrzhkF wS1f2uqzXBL60rlDDOVJQ
Sưu tập :

Cắt rừng khoang cổ - Micrastur semitorquatus, chi Micrastur,phân họHerpetotherinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt rừng khoang cổ - Micrastur semitorquatus là một loài chim trong họ Falconidae
(Đặc điểm chung của chi xem B.830, đặc điểm riêng xem hình)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

21-07-2015, 02:55 PM

B.836- CẮT RỪNG BUCKLEY
http://www.taenos.com/img/ITIS/Micrastur-buckleyi/Buckley-s-Forest-Falcon-10.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Micrastur-buckleyi/Buckley-s-Forest-Falcon-6.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Micrastur/Micrastur-10.jpg
Sưu tập :

Cắt rừng Buckley - Micrastur buckleyi, chi Micrastur,phân họHerpetotherinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt rừng Buckley - Micrastur buckleyi là một loài chim trong họ Falconidae
(Đặc điểm chung của chi xem B.830, đặc điểm riêng xem hình)

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

21-07-2015, 02:59 PM

B.837- CẮT NHỎ CÁNH ĐỐM
http://www.faunaparaguay.com/Spiziapteryx%20circumcincta%20holman%20nva%20asu%2 0jul05%20vent.jpg

http://www.ecoregistros.org/site/images/albumes/996/23525/IMG_3368-1w.jpg

http://p1.storage.canalblog.com/18/36/601565/71010351.jpg
Sưu tập :

Cắt nhỏ cánh đốm - Spiziapteryx circumcincta, chi Spiziapteryx, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt nhỏ cánh đốm - Spiziapteryx circumcincta là một loài chim săn mồi nhỏ trong họ Falconidae. Kích thước khoảng 30 cm chiều dài với cân nặng 150 gram. Săn bắt sâu bọ, bò sát, các loài chim và động vật có vú nhỏ. Phân bố ở Nam Mỹ (Argentina, Bolivia, Paraguay, và Uruguay).

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

21-07-2015, 03:03 PM

B.838- CARACARA MIỀN NAM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/35/Caracara_cheriway_-Homosassa_Springs_Wildlife_State_Park_-head-8a.jpg/320px-Caracara_cheriway_-Homosassa_Springs_Wildlife_State_Park_-head-8a.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0c/Caracara_cheriway_-Brevard_Zoo-8a.jpg/220px-Caracara_cheriway_-Brevard_Zoo-8a.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/71/Caracara_-Vara_Blanca_-Costa_Rica_-upper_body-8a.jpg/220px-Caracara_-Vara_Blanca_-Costa_Rica_-upper_body-8a.jpg
Sưu tập :

Caracara mào miền Nam- Caracara cheriway, chi Caracara, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Caracara mào miền Nam- Caracara cheriway là một loài chim trong họ Falconidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

21-07-2015, 03:06 PM

B.839- CARACARA MIỀN BẮC
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f7/Flickr_-_Dario_Sanches_-_CARCAR%C3%81_%28Caracar%C3%A1_plancus%29_%281%29. jpg/408px-Flickr_-_Dario_Sanches_-_CARCAR%C3%81_%28Caracar%C3%A1_plancus%29_%281%29. jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/00/Caracara_plancus_-Fazenda_Campo_de_Ouro%2C_Piraju%2C_Brasil-8-3c.jpg/220px-Caracara_plancus_-Fazenda_Campo_de_Ouro%2C_Piraju%2C_Brasil-8-3c.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8b/Caracara_Plancus_%28Carancho%29_2.jpg/220px-Caracara_Plancus_%28Carancho%29_2.jpg

http://vivanatura.org/Caracara-plancusPh2.jpg

Sưu tập :

Caracara miềnBắc- Caracara plancus, chi Caracara, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Caracara miềnBắc- Caracara plancusdài 49-58 cm, sải cánh 107-130 cm, nặng 800-1,355g. Trọng lượng trung bình cao hơn là ở phía bắc của dãy núi này, nhỏ hơn ở vùng nhiệt đới.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

21-07-2015, 03:08 PM

B.840- CARACARA HỌNG ĐỎ
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/aa/Ibycter_americanus_-_journal.pone.0084114.g001A.png/290px-Ibycter_americanus_-_journal.pone.0084114.g001A.png

http://leesbirdblog.files.wordpress.com/2011/01/38-red-throated-caracara-ibycter-americanus-by-ian.jpg

https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS3_c78eK2OVN4WrCpAZqZInvQVVPotj RHkU-2rbXnYVYKqQfoU2Q
Sưu tập :

Cắt Caracara họng đỏ - Ibycter americanus, chi Ibycter, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt caracara họng đỏ - Ibycter americanus là một loài chim săn mồi trong Họ Cắt.
Ibycter americanus là loài chim săn mồi có kích thước trung bình, với đầu nhỏ, cánh rất dài, đuôi dài tròn, tương đối rộng, mỏ kiểu mỏ gà và chân ngắn. Các kích thước cơ bản: Khối lượng 510-770g, chiều dài 43–56 cm, sải cánh 96–124 cm, cánh 32–42 cm, đuôi 24–28 cm
Loài này sinh sống ở Bolivia, Brasil, Colombia, Costa Rica, El Salvador, Ecuador, Guyane thuộc Pháp, Guatemala,Guyana, Honduras, Mexico, Nicaragua, Panama, Peru, Suriname và Venezuela. Môi trường sống tự nhiên của nó là rừng nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới ẩm vùng đồng bằng và rừng núi.
Độc đáo so với các loài cắt khác, nó không ăn xác chết mà chủ yếu ăn các ấu trùng của ong và ong bắp cày, nhưng cũng ăn côn trùng trưởng thành, trái cây và quả mọng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

23-07-2015, 08:49 PM

B.841- CẮT CARACARA ĐEN
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/ba/Black_Caracara_%285320732936%29.jpg/272px-Black_Caracara_%285320732936%29.jpg

http://www.go2peru.com/destinos/large/pacaya_julio10-473.jpg

http://monacoeye.com/birds/index_files/daptrius_ater_black_caracara_01.jpg
Sưu tập :

Cắt Caracara đen - Daptrius ater, chi Daptrius, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Caracara đen - Daptrius ater là một loài chim có kích thước trung bình (khoảng 400 gram) trong họFalconidae. Chúng tìm thấy được ở Bolivia, Brazil, Colombia, Ecuador, Guiana thuộc Pháp, Guyana, Peru,Suriname, và Venezuela.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

23-07-2015, 08:53 PM

B.842- CẮT CARACARA ĐẦU VÀNG
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d3/Yellow-headed_Caracara.jpg/272px-Yellow-headed_Caracara.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d3/Yellow-headed_Caracara.jpg/272px-Yellow-headed_Caracara.jpg

http://cdn1.arkive.org/media/5E/5E94DB35-11EF-4347-9AC7-490D4AB8F8F0/Presentation.Large/Yellow-headed-caracara-snatching-meat-scrap-for-waters-surface.jpg
Sưu tập :

Cắt Caracara đầu vàng - Milvago chimachima, chi Cắt nâuMilvago, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Caracara đầu vàng - Milvago chimachima là một loài chim săn mồi trong họ Cắt. Caracara đầu vàng phân bố ở các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới Nam Mỹ và phần phía nam của Trung Mỹ. Không giống các loài trong họ, nó không phải là loài săn mồi bay tốc độ cao mà là loài ăn xác thối. Loài này có chiều dàu 41–46 cm và cân nặng trung bình 325 g. Giống như nhiều loài chim săn mồi khác, con mái lớn hơn con trống, con mái nặng từ 310–360 g so với con trống 280–330 g. Ngoài khác nhau về trọng lượng, bề ngoài con trống và con mái giống nhau. Nó có cánh rộng và đuôi dài.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

23-07-2015, 08:56 PM

B.843- CẮT CARACARA CHIMANGO
http://farm4.static.flickr.com/3346/4574265349_36f4bfefbf.jpg

http://monacoeye.com/birds/index_files/milvago_chimango_chimango_caracara_02.jpg

http://reservacostanera.com.ar/wp-content/uploads/2010/12/Chimango-JGV-07-09-e1292284215847.jpg
Sưu tập :

Cắt Caracara chimango - Milvago chimango,chi Cắt nâuMilvago, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt Caracara chimango - Milvago chimango là một loài chim trong họ Falconidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

23-07-2015, 08:58 PM

B.844- CẮT CARACARA HỌNG TRẮNG
http://www.lukeseitzart.com/img/s11/v33/p194438733-3.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Phalcoboenus-albogularis/White-throated-Caracara-9.jpg

Sưu tập :

Caracara họng trắng - Phalcoboenus albogularis, chi Cắt kền kền Phalcoboenus, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Caracara họng trắng - Phalcoboenus albogularis là một loài chim trong họ Falconidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

23-07-2015, 09:01 PM

B.845- CẮT CARACARA VẰN
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b9/Phalcoboenus_australis_-Cotswold_Wildlife_Park%2C_Oxfordshire%2C_England_-upper_body-8a.jpg/320px-Phalcoboenus_australis_-Cotswold_Wildlife_Park%2C_Oxfordshire%2C_England_-upper_body-8a.jpg

https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRhrW7aduunTXoUH_akBwSRfqpwyf3t7 BoICIXEUAPTB15VvoJc

http://globalraptors.org/grin/images/birds/Striated_Caracara.jpg
Sưu tập :

Caracara vằn - Phalcoboenus australis, chi Phalcoboenus, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Caracara vằn - Phalcoboenus australis là một loài chim trong họ Falconidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

25-07-2015, 01:49 PM

B.846- CẮT CARACARA MÀO GÀ
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/20/Ecuador_0698b_Carunculated_Caracara.jpg/220px-Ecuador_0698b_Carunculated_Caracara.jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0021/320/Phalcoboenus_carunculatus,Carunculated_Caracara,I_ LHT2140.jpg

http://www.focusonnature.com/BirdLi2745.jpg
Sưu tập :

CắtCaracara mào gà - Phalcoboenus carunculatus, Chi Cắt kền kền Phalcoboenus, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

CắtCaracara mào gà - Phalcoboenus carunculatus là một loài chim săn mồitrong họ Falconidae. Nó được tìm thấy trong Páramo trong dãy núi Andes của Ecuador và Colombia. Nó nói chung là không phổ biến để khá phổ biến. Một loài có cơ hội thường thấy đi trên mặt đất, nó sẽ ăn cả xác thối và hầu như bất kỳ vật nhỏ mà nó có thể nắm bắt được. Nó giống như phalcoboenus megalopterus liên quan chặt chẽ, nhưng không giống như loài mà ngực và bụng trên là màu đen với những vệt màu trắng dày đặc. Người chưa thành niên thì ít đặc biệt hơn so với người lớn pied cam-phải đối mặt, là tổng thể màu nâu với da mặt hồng nhạt-màu xám xỉn.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

25-07-2015, 01:51 PM

B.847- CẮT CARACARA NÚI
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e7/Phalcoboenus_megalopterus_near_Macchu_Picchu.jpg/272px-Phalcoboenus_megalopterus_near_Macchu_Picchu.jpg

http://www.globalraptors.org/grin/images/birds/Mountain_Caracara.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/62/Mountain_Caracara_RWD.jpg/320px-Mountain_Caracara_RWD.jpg
Sưu tập :

CắtCaracara núi - Phalcoboenus megalopterus, chi Cắt kền kền Phalcoboenus, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

CắtCaracara núi -Phalcoboenus megalopterus là một loài chim trong họ Falconidae. Loài này được tìm thấy trong Puna và Páramotrong dãy núi Andes, từ phía nam Ecuador, Peru và Bolivia, tới miền bắc Argentina và Chile.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

25-07-2015, 02:02 PM

B.848- CẮT LÙN MÔNG TRẮNG
http://www.taenos.com/img/ITIS/Polihierax-insignis-harmandi/Polihierax-insignis-harmandi-1.jpg

http://orientalbirdimages.org/images/data/polihierax_insignis_kampong_speu_cambodia_xr.jpg

Sưu tập :

Cắt lùn mông trắng - Polihierax insignis, chi Polihierax, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Chim đực trưởng thành: Đầu, gáy, sau cổ và phần trên lưng xám rất nhạt, các lông đều có thân lông đen. Phần dưới lưng và bao cánh xám giữa lông có dải thẫm hơn. Hông và trên đuôi trắng. Đuôi đen nhạt có mút trắng, các lông đuôi hai bên có vằn trắng rộng. Lông cánh nâu đen và có vaQ ngang trắng ở phiến lông trong, các vằn trắng có thể lan sang cả phiến lông ngoài của một số lông cánh ở phía trong. Mặt bụng trắng, ngực, sườn và đùi thường phớt đen nhạt.
Chim cái: Gần giống chim đực nhưng đỉnh đầu, gáy, sau cổ và Phần trên lưng hung đỏ. Mắt nâu. Mỏ xám thẫm, gốc mỏ và da gốc mỏ vàng. Chân vàng.
Kích thước: Cánh: 137 - 147; đuôi: 115; giò: 38; mỏ: 7mm.
Phân bố: Cắt nhỏ hông trắng hay Cắt lùn mông trắng phân bố ở Đông Dương.
Việt Nam: loài này có ở Nam bộ và Tây Nguyên.

Nguồn : SVRVN T3.17, hình Internet

buixuanphuong09

25-07-2015, 02:05 PM

B.849- CẮT LÙN CHÂU PHI
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/54/Polihierax_semitorquatus_-Buffalo_Springs_National_Park%2C_Kenya-8.jpg/272px-Polihierax_semitorquatus_-Buffalo_Springs_National_Park%2C_Kenya-8.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/70/Polihierax_semitorquatus_-handler-8.jpg/320px-Polihierax_semitorquatus_-handler-8.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/10/Polihierax_semitorquatus_-Serengeti_National_Park%2C_Tanzania_-pair-8.jpg/800px-Polihierax_semitorquatus_-Serengeti_National_Park%2C_Tanzania_-pair-8.jpg
Sưu tập :

Cắt lùn châu Phi - Polihierax semitorquatus,chi Polihierax, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt lùn châu Phi - Polihierax semitorquatus, chim trưởng thành có màu trắng bên dưới và trên mặt, màu xám ở trên, và nữ có một hạt dẻ lại. Có trắng "đốm mắt" trên gáy. Chim non có một trở lại màu nâu, màu nhạt hơn so với nữ trưởng thành, và một rửa đỏ heo trên vú. Lông vũ của cánh được phát hiện màu đen và trắng (nhiều màu đen ở trên, trắng hơn dưới đây).
Các chuyến bay thấp và nhấp nhô. Về kích thước, hoa văn, và thói quen đậu thẳng đứng trên một chi nhánh tiếp xúc hoặc ngọn cây, loài này giống như một số chim bách thanh.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

25-07-2015, 02:08 PM

B.850- CẮT SẺ KHOANG CỔ
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d4/Microhierax_caerulescens_Museum_de_Gen%C3%A8ve.JPG/272px-Microhierax_caerulescens_Museum_de_Gen%C3%A8ve.JPG

http://www.taenos.com/img/ITIS/Microhierax-caerulescens-burmanicus/Microhierax-caerulescens-burmanicus-5.jpg

http://www.alchemyofnature.net/img/s9/v90/p1654419883-3.jpg
Sưu tập :

Cắt nhỏ bụng hung hay Cắt sẻ khoang cổ - Microhierax caerulescens, chi Microhierax, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Chim trưởng thành: Trán, dải rộng trên mắt kéo dài xuống hai bên cổ, dải dưới mắt, ngực và dải rộng ở phía sau cổ và phần trên lưng trắng. Đỉnh đầu và đuôn đen. Cằm, họng, bụng, đùi và dưới đuôi hung thẫm.
Chim non: Trán, dải trên mắt, mặt và dải ở có ít nhiều phớt hung, các lông ở mặt lưng cũng viền hung. Mắt nâu. mỏ xanh xám, chóp mỏ đen. Chân đen.
Kích thước: Cánh (đực): 9 l - l02, (cái): 105 - 110; đuôi: 58 - 67; giò: 20 - 22 mỏ: 11 - 13 mm.
Phân bố: Cắt nhỏ bụng hung hay Cắt sẻ khoang cổphân bố ở Miến Điện, Thái Lan và Đông Dương.
Việt Nam: loài này khá phổ biến ở các rừng thuộc Nam bộ và Nam Trung bộ.

Nguồn : SVRVN T3.15, hình Internet

buixuanphuong09

26-07-2015, 08:47 PM

B.851- CẮT SẺ PHILIPPINE
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e5/Philippine_Falconet_-_Microhierax_erythrogenys.jpg/272px-Philippine_Falconet_-_Microhierax_erythrogenys.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Microhierax-erythrogenys-meridionalis/Microhierax-erythrogenys-meridionalis-5.jpg

http://www.zooeco.com/Im2/Microhierax%20erythrogenys1.jpg
Sưu tập :

Cắt sẻ Philippine - Microhierax erythrogenys, chi Microhierax, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt sẻ Philippine - Microhierax erythrogenys là một loài chim trong họ Falconidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

26-07-2015, 08:51 PM

B.852- CẮT SẺ ĐÙI ĐEN
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/30/Microhierax_fringillarius_Museum_de_Gen%C3%A8ve.JP G/272px-Microhierax_fringillarius_Museum_de_Gen%C3%A8ve.JP G

http://www.farelli.info/images/bali_birds/bali_barat/pics/Microhierax-fringillarius--01.jpg

http://besgroup.org/wp-content/uploads/2007/06/aaa41.jpg
Sưu tập :

Cắt sẻ đùi đen - Microhierax fringillarius, chi Microhierax, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt sẻ đùi đen - Microhierax fringillarius là một loài chim trong họ Falconidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

26-07-2015, 08:55 PM

B.853- CẮT SẺ TRÁN TRẮNG
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8d/Microhieraxlatifrons.JPG/272px-Microhieraxlatifrons.JPG

http://www.avibirds.com/all/FALCONIFORMES/Falconidae/pics/White-fronted%20Falconet.jpg

http://nauka.bg/forum/uploads/monthly_01_2009/post-331-1233173959_thumb.jpg
Sưu tập :

Cắt sẻ trán trắng - Microhierax latifrons, chi Microhierax, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt sẻ trán trắng - Microhierax latifrons là một loài chim trong họ Falconidae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

26-07-2015, 08:59 PM

B.854- CẮT SẺ KHOANG
http://orientalbirdimages.org/images/data/pied_falconet_2_ba.jpg

http://c8.alamy.com/comp/CNK70H/pied-falconet-microhierax-melanoleucos-adult-male-perched-in-camphor-CNK70H.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Microhierax-melanoleucos/Pied-Falconet-7.jpg
Sưu tập :

Cắt sẻ khoang hay Cắt nhỏ bụng trắng - Microhierax melanoleucos, chi Microhierax, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Chim trưởng thành: Trán, trước mắt, má; dải trên mắt kéo dài xuống hai bên cổ và toàn bộ mặt bụng trắng. Ở nhiều con, trán, trước mắt, cằm và họng trắng phớt đen nhạt. Mặl lưng, sườn, vòng quanh mắt và hai bên cổ đen. Đuôi đen, các lông ở ngoài có vằn ngang trắng ở phiến lông trong. Lông cánh đen, có vằn ngang trắng ở phiến lông trong. Mắt nâu. Mỏ xanh xám hay đen. Chân nâu thẫm hay đen.
Kích thước: Cánh: 104 - 122; đuôi: 71 - 73; giò: 22; mỏ: 14 - 15 mm.
Phân bố: Cắt nhỏ bụng trắng phân bố ở Axam, Bắc Miến Điện, Đông nam Trung Quốc Lào và Việt Nam.
Việt Nam: loài cát này khá phổ biến ở các rừng, từ Nghệ An trở ra.

Nguồn : SVRVN T3.16, hình Internet

buixuanphuong09

26-07-2015, 09:02 PM

B.855- CẮT NEW ZEALAND
http://farm5.static.flickr.com/4144/5194412480_e7c101f722.jpg

http://www.planetofbirds.com/Master/FALCONIFORMES/Falconidae/pics/New%20Zealand%20Falcon.jpg

http://www.hopscotch.ca/wairarapa/images/nzfa.jpg
Sưu tập :

Cắt New Zealand - Falco novaeseelandiae, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt New Zealand - Falco novaeseelandiae là loài cắt đặc hữu duy nhất của New Zealand và là chim săn mồi còn lại đặc hữu New Zealand. Nó thường bị nhầm lẫn với loài chim lớn hơn và phổ biến hơn Circus approximans.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

27-07-2015, 03:51 PM

B.856- CẮT CHÂN ĐỎ
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/94/Falco_vespertinus_3_%28Martin_Mecnarowski%29.jpg/320px-Falco_vespertinus_3_%28Martin_Mecnarowski%29.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/62/Red-footed_Falcon.jpg/220px-Red-footed_Falcon.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/e/e4/Falco_vespertinus.jpg
Sưu tập :

Cắt chân đỏ - Falco vespertinus, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt chân đỏ - Falco vespertinus là một loài chim dài cánh thuộc họ Cắt. Loài này phân bố ở Đông Âu và châu Á và số lượng giảm sút nhanh do mất môi trường sống. Nó là loài di cư và trú đông ở châu Phi. Nó cũng là loài lang thang thường xuyên ở Tây Âu. Năm 2004, lần đầu tiên người ta thấy một con ở Bắc Mỹ. Điều bất thường ở chỗ là loài cắt sinh đẻ thành bầy. Cắt Amur trước đây được xem là phân loài của loài này nhưng ngày nay được xem là loài riêng. Chúng có mối quan hệ chặt chẽ.
Thức ăn chủ yếu của chúng là côn trùng lớn nhưng chúng cũng ăn động vật có vú nhỏ và chim.
Chim trưởng thành là tất cả các màu xanh-xám, trừ dưới cánh và đôi chân đỏ. Chimmái có màu xám trở lại và đôi cánh, đầu màu cam và dưới, và một khuôn mặt trắng với sọc mắt đen và ria mép.
Chim non có màu nâu ở trên và lau dưới đây với những vệt đen, và một mô hình khuôn mặt như nữ. Cắt chân đỏ dài 28-34 cm, sải cánh dài 65-75 cm,nặng 155 g

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

27-07-2015, 03:56 PM

B.857- CẮT AMUR
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/54/Falco_amurensis_-Mongolia-8.jpg/320px-Falco_amurensis_-Mongolia-8.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/falconidae/images/220_male_Amur_Falcon_327w.jpg

http://www.mekshat.com/pix/upload/images48/mk42658_amalcon.jpg
Sưu tập :

Cắt Amur - Falco amurensis, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Mô tả: 28 - 31 cm. Về hình dáng rất giống các loài cắt, nhưng thường có đuôi dài hơn. Thỉnh thoảng bay lượn và bắt côn trùng trong khi bay. Sống thành đàn. Chim đực. Màu xám sẫm và màu hung đỏ rất rõ. Nhìn từ phía bụng, phần dới cánh có màu đen và trắng rõ. Chim đực và chim non; Trông rất giống các loài cắt khác nhưng lông bao dưới cánh trắng hơn. Toàn bộ phần trên cơ thể có vằn nhưng mờ, nhiều vạch dưới lại không rõ lắm. Chân và gốc mỏ có màu đỏ da cam.
Phân bố: Bắc bộ. Gặp ở khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Thuỷ, Nam Định vào tháng 1/2000. Thích những nơi trống trải, nói chung có thể gặp lên tới độ cao khoảng 1.900 mét.
Tình trạng: Loài di cư. Hiếm.

Nguồn : SVRVN T3.8, hình Internet

buixuanphuong09

27-07-2015, 03:58 PM

B.858- CẮT ẤN ĐỘ DƯƠNG
http://www.avesphoto.com/website/pictures/KESBND-3.jpg

http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/Grey_Kestrel_web.JPG

https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTh-7rUNVc8Nz4X5eYgG_wL-e57G2SnhZ5ITpp0ooNxgylrFtZx
Sưu tập :

Cắt Ấn Độ Dương - Falco zoniventris, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt Ấn Độ Dương - Falco zoniventris là một loài chim thuộc chi Cắt trong họ Cắt. Nó là đặc hữu của Madagascar. Nó có chiều dài 27–30 cm với sải cánh dài 60–68 cm. Phía trên có màu xám và đuôi là tối. Dưới là màu trắng với những vệt màu xám đen trên cổ họng. Thức ăn của nó là thằn lằn, côn trùng, bọ cánh cứng và chim lớn.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

27-07-2015, 04:01 PM

B.859- CẮT XÁM CHÂU PHI
http://www.planetofbirds.com/Master/FALCONIFORMES/Falconidae/pics/Grey%20Kestrel.jpg

https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT0LJh0g5hWrvbxCtxs5sUX78zJwBBVq pGofLxuvxhXA-ejuS8xrA

http://forum.przyroda.org/files/thumbs/t_falco_naumanni_640x416_397.jpg
Sưu tập :

Cắt xám châu Phi - Falco ardosiaceus, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt xám châu Phi - Falco ardosiaceus là một loài chim thuộc chi Cắt trong họ Cắt (Falconidae). Loài này phân bố ở châu Phi.
Nó là loài chim khá nhỏ, chắc nịch với cái đầu lớn và phẳng phía đỉnh đầu, cánh khá ngắn và không dài đến chóp đuôi khi nó đứng nghỉ. Nó có thân dài 28–33 cm với sải cánh dài 58–72 cm và trọng lượng 300 gam. Con mái lớn hơn 4-11% và nặng hơn 5-11% so với con trống. Bộ lông của con trưởng thành là xám sẫm khá đồng nhất ngoại trừ phần rìa đầu cánh sẫm hơn.
Nó là loài phổ biến rộng rãi ở phía Tây và Trung Phi, nhưng không hiện diện ở các vùng có rừng rậm như các bộ phận của lưu vực sông Congo. Phạm vi phân bố của nó kéo dài về phía đông tới Ethiopia và các khu vực phía tây Kenya và Tanzania. Ở phía nam đến khu vực phía bắc Namibia và Zambia và các cá thể lang thang từng xuất hiện ở Malawi. Tổng phạm vi che phủ khoảng 12 triệu km². Ở Tây Phi, có một số sự di chuyển về phía bắc trong mùa mưa và phía nam vào mùa khô.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

27-07-2015, 04:04 PM

B.860- CẮT DICKINSON
http://www.planetofbirds.com/Master/FALCONIFORMES/Falconidae/pics/Dickinsons%20Kestrel.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/falconidae/images/2431941516_a986b804_327w.jpg

http://www.tanzaniabirds.net/African_birds/Kestrel_Dickensons/Kestrel_Dickinson_JvdH_2010_01a.jpg
Sưu tập :

Cắt Dickinson - Falco dickinsoni, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes
Cắt Dickinson -: Falco dickinsoni là một loài chim lá thuộc chi Cắt trong họ Cắt (Falconidae).
Loài này phân bố ở nam và đông châu Phi. Nó có chiều dài 27–30 cm với sải cánh dài 61–68 cm và trọng lượng 167-246 gram. Con mái lớn hơn khoảng 4% và cân nặng hơn so với con trống 10-20%. Bộ lông chủ yếu là màu xám đậm với đầu và đuôi có màu nhạt.
Phạm vi phân bố của nó bao gồm Mozambique, Zimbabwe, Zambia và Malawi cùng với đông bắc Nam Phi (chủ yếu ởVườn quốc gia Kruger), phía bắc Botswana, phía bắc-đông Namibia, phía đông Angola, miền nam Cộng hòa Dân chủ Congo và các khu vực của Tanzania. Nó là một khách đến thường xuyên Kenya. Phạm vi tổng số khoảng 3,4 triệu km2. Nói chung là khá hiếm, nhưng thường trong một số khu vực như Zanzibar và các đảo Pemba. Mất cây chà là một mối đe dọa tiềm năng cho loài này.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

28-07-2015, 03:37 PM

B.861- CẮT NHỎ
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/07/Falco_naumanni-ku.jpg/320px-Falco_naumanni-ku.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c2/Falco_naumanni_back.jpg/320px-Falco_naumanni_back.jpg

https://c2.staticflickr.com/4/3265/2569377235_510ca6799c.jpg
Sưu tập :

Cắt nhỏ - Falco naumanni, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt nhỏ - Falco naumanni là một loài chim lá thuộc chi Cắt trong họ Cắt (Falconidae).
Loài này sinh sản từ Địa Trung Hải qua Nam Trung Bộ châu Á đến Trung Quốc và Mông Cổ. Đó là một loài di mùa hè, trú đông ở châu Phi và Pakistan và đôi khi ngay cả Ấn Độ và Iraq. Nó là hiếm thấy ở phía bắc của phạm vi sinh sản, và suy giảm của nó ở khu vực phân bố châu Âu. Tên khoa học của loài chim này tưởng niệm nhà tự nhiên học người Đức Johann Andreas Naumann.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

28-07-2015, 03:42 PM

B.862- CẮT MẮT TRẮNG
http://www.biodiversityexplorer.org/birds/falconidae/images/256151981_4b49f67fb5_327w.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f9/Falco_rupicoloides_-Etosha_National_Park%2C_Namibia-8.jpg/800px-Falco_rupicoloides_-Etosha_National_Park%2C_Namibia-8.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/29/Greater_Kestrel%2C_juvenile%2C_Serengeti.jpg/800px-Greater_Kestrel%2C_juvenile%2C_Serengeti.jpg
Sưu tập :

Cắt mắt trắng - Falco rupicoloides, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt mắt trắng - Falco rupicoloides là một loài chim lá thuộc chi Cắt trong họ Cắt (Falconidae). Loài này phân bố ở nam và đông châu Phi.
Loài này phân bố trong các khu vực mở và khô cằn, nơi nó sống ở đồng cỏ, thảo nguyên và bán sa mạc. Nó thường được kết hợp với cây keo. Nó thích các khu vực nơi che phủ mặt đất thấp hơn 50 cm. Nó được tìm thấy từ mực nước biển lên đến 2.150 mét, đặc biệt là giữa 800 và 1800 mét.
Nó là loài khá phổ biến và rộng rãi trong các khu vực phía nam của phạm vi của nó, nhưng là khan hiếm và phân phối chắp vá về phía bắc. Các giống F. r. rupicoloides sinh sản ở Namibia, Botswana, Zimbabwe, các bộ phận của Angola, Zambia và trong phần lớn của Nam Phi ngoài từ các vùng ẩm ướt ở phía nam và phía đông. Phạm vi tổng số bao gồm khoảng 3,5 triệu km2. Dân số ổn định và có khả năng được theo thứ tự từ 100.000 đến 200.000 cặp. Hầu hết các loài chim là ít di chuyển nhưng một số du canh du cư hoặc phân tán.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

28-07-2015, 03:44 PM

B.863- CẮT CÁO
http://ibc.lynxeds.com/files/imagecache/photo_940/pictures/Fox-Kestrel-2.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/17/Falco_alcopex.jpg/220px-Falco_alcopex.jpg

http://cdn2.arkive.org/media/B0/B04460E2-FFEE-4747-AB83-01BFACEBEDBB/Presentation.Large/Adult-fox-kestrel.jpg
Sưu tập :

Cắt cáo - Falco alopex, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt cáo - Falco alopex là một loài chim lá thuộc chi Cắt trong Falconidae. Loài này phân bố ở xứ mở và khô cằn châu Phi.
Nó là một chim ưng nhỏ mảnh mai lớn với, cánh hẹp dài và đuôi, dài 32-38 cm, sải cánh 76-88 cm và nặng 250-300 g. Các nữ là lớn hơn 3% so với nam giới. Các bộ lông sẫm màu đỏ heo trên và dưới với những vệt màu đen. Mắt có màu vàng nâu không giống như chim ưng nhỏ hơn tương tự mà có đôi mắt màu trắng cũng như nhạt màu lông, lông bay bị cấm và màu xám trên đuôi.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

28-07-2015, 03:50 PM

B.864- CẮT MAURITIUS
http://resources.waza.org/files/images/w(415)h(252)c(1)q(90)/8310ae0470599e430bf55a218445a431.jpg

http://4.bp.blogspot.com/-jS2omXqxdIE/VQmeQeFZLVI/AAAAAAAAEUg/O6nHr9fCXoc/s1600/Mauritius-Kestrel2.jpg

http://01271bfede0954168758-da1041207dde8e2d0a75af6fbedebedf.r83.cf1.rackcdn.c om/20040203102252.jpg

http://cdn1.arkive.org/media/26/2692C615-5C73-4758-8DD7-37EF9C470EBB/Presentation.Large/Mauritius-kestrel.jpg

Sưu tập :

Cắt Mauritius - Falco punctatus, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt Mauritius - Falco punctatus là một loài chim lá thuộc chi Cắt trong họ Cắt. Loài này phân bố ở Mauritius. Nó có thể đạt đến kích thước từ 26 và 30,5 cm. Trọng lượng là 250 gram. Con trống nhỏ hơn co mái. Sải cánh dài khoảng 45 cm và cánh tròn, không giống như những chim cắt. Tuổi thọ là 15 năm trong điều kiện nuôi nhốt. Cắt Mauritius săn mồi bằng các chuyến bay ngắn và nhanh chóng qua các khu rừng. Là loài ăn thịt, ăn tắc kè, chuồn chuồn, ve sầu, gián, dế, con chim nhỏ.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

28-07-2015, 03:53 PM

B.865- CẮT SEYCHELLES
http://www.taenos.com/img/ITIS/Falco-araeus/Seychelles-Kestrel-10.jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_TS/0003/320/Falco_tinnunculus,_common_kestrel,I_TS397.jpg

http://www.oiseaux.net/photos/jean-claude.jamoulle/images/crecerelle.des.seychelles.jcja.3g.jpg
Sưu tập :

Cắt Seychelles - Falco araeus, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt Seychelles - Falco araeus là một loài chim lá thuộc chi Cắt trong họ Cắt. Đây là loài đặc hữu ở các đảo Seychelles.
Nó có thân dài 18–23 cm với sải cánh 40–45 cm. Cánh khá ngắn và tròn. Phía trên của con trống có màu nâu hơi đỏ với các đốm đen còn phía dưới không có đốm và màu da bò. Đầu và đuôi có màu xanh xám. Đuôi có màu xanh-màu xám với các thanh màu đen. Mỏ có tối và bàn chân và da gốc mỏ có màu vàng. Con mái có tương tự như những con trống về bề ngoài, nhưng lớn hơn một chút và nhạt màu. Chim chưa trưởng thành có đầu màu nâu sọc, đốm trên ngực và mũi đuôi màu da bò.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

31-07-2015, 08:16 PM

B.866- CẮT MADAGASCAR
http://01271bfede0954168758-da1041207dde8e2d0a75af6fbedebedf.r83.cf1.rackcdn.c om/20110604065341.JPG

http://01271bfede0954168758-da1041207dde8e2d0a75af6fbedebedf.r83.cf1.rackcdn.c om/20110604065414.JPG

http://www.immaginidalmondo.net/madagascar/Falco-newtoni.jpg
Sưu tập :

Cắt Madagascar - Falco newtoni, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt Madagascar - Falco newtoni là một loài chim lá thuộc chi Cắt trong họ Cắt (Falconidae).
Loài này phân bố ở Madagascar

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

31-07-2015, 08:21 PM

B.867- CẮT NÚI ĐÁ
http://www.biodiversityexplorer.org/birds/falconidae/images/3573rockkestrel4_327w.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/falconidae/images/3573rockkestrel1_327w.jpg

http://www.buckhambirding.co.za/wp/wp-content/uploads/2011/03/Rock-Kestrel-20080721b.jpg
Sưu tập :

Cắt núi đá - Falco rupicolus, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt núi đá - Falco rupicolus đôi khi được coi như là 1 phân loài của Cắt lưng hung,
là một loài chim ăn thịt nhỏ thuộc chi Falco Cắt họ CắtFalconidae.
Xảy ra từ Angola, miền nam DRC và Tanzania về phía nam tới phía nam châu Phi, nơi mà nó được phổ biến ở Namibia, Nam Phi, Botswana, Swaziland, Lesotho và trung tâm Mozambique. Nó chiếm một loạt các môi trường sống, nói chung ưu môi trường bán khô cằn và khô cằn mở, chẳng hạn như đồng cỏ, Karoo và sa mạc cũng như các trung tâm đô thị; trong mùa sinh sản nó thường nằm ở các khu vực xung quanh vách đá, mà nó sử dụng cho chăn nuôi và đúng địa.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

31-07-2015, 08:24 PM

B.868- CẮT HUNG LƯNG
http://www.chinauniquetour.com/seradmin/htmledit/uploadfile/20101220/20101220162913281.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Falco-tinnunculus-perpallidus/Falco-tinnunculus-perpallidus-1.jpg

http://www.birdskorea.org/Images/images2009/04/Common-Kestrel_JB.jpg
Sưu tập :

Cắt hung lưng - Falco tinunculus saturatus,chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Chim trưởng thành: Gần giống Falco tinnunlus interstinctus nhưng nhìn chung màu thẫm hơn. Mặt lưng của chim đực phớt xám chì và màu hung thẫm hơn. Kích thước hơi lớn hơn.
Kích thước: Cánh (đực): 230 - 264; (cái): 241 - 264; đuôi: 145 - l76.
Phân bố: Phân loài cắt lưng hung này phân bố ở Nam Trung Quốc, Miến Điện, Thái Lan và Đông Dương.
Việt Nam đã bắt được Loài này ở Hà nội, Lạng Sơn, Cao Bằng và Bắc Cạn (Ngân sơn).

Nguồn : SVRVN T3.11, hình Internet

buixuanphuong09

31-07-2015, 08:28 PM

B.868b- CẮT LƯNG HUNG
http://www.taenos.com/img/ITIS/Falco-tinnunculus-interstinctus/Falco-tinnunculus-interstinctus-1.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Falco-tinnunculus-interstinctus/Falco-tinnunculus-interstinctus-3.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Falco-tinnunculus-interstinctus/Falco-tinnunculus-interstinctus-5.jpg
Sưu tập :

Cắt lưng hung Falco tinnunlus interstinctus, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Chim đực trưởng thành: Trước mắt và trán trắng. Đỉnh đầu, gáy và hai bên đầu xám tro với dải rất hẹp và bao cánh đỏ gạch tươi có vệt hình mũi tên. Hông và trên đuôi xám nhạt. Đuôi xám viền trắng hẹp ở mút và có dải gần mút rộngng đen. Lông cánh và bao cánh sơ cấp nâu thẫm, ít nhiều viền trắng. Phiến lông trong của các lông cánh đều có vằn ngang trắng. Một điểm đen ở gần phía trước mắt kéo dài đến má. Tai và má xám lẫn hung. Mặt bụng hung nâu nhạt, hơi nhạt ở cằm và họng, có vạch đen ở ngực và vệt đen ở bụng và sườn. Dưới cánh và nách trắng có vằn và điểm đen.
Chim cái: Mặt lưng hung nhạt, đầu có vạch đen, các phần khác có vằn. Dải gần mút đuôi rất rộng, mút đuôi trắng. Mặt bụng có nhiều vạch và điểm hơn và các vạch và điểm cũng nâu hơn ở chim đực. Ở các chim cái già, hông và đuôi đôi khi phớt xám. Mắt nâu. Mỏ xanh xám với chóp mỏ đen, mép gốc mỏ, da gốc mỏ, da quanh mắt và chân vàng.
Kích thước: Cánh (đực): 230 - 259, (cái) 232 - 267; đuôi: 153 - 175 giò: 36 - 39; mỏ: 17 - 18mm.
Phân bố: Phân loài cắt lưng hung này phân bố ở chúng di cư xuống phía Nam đến Đông Dương, Miến Điện và Ấn Độ.
Việt Nam đã bắt được Loài này ở Côn Lôn và Kontum.

Nguồn : SVRVN T3.13, hình Internet

buixuanphuong09

31-07-2015, 08:32 PM

B.869- CẮT ĐỐM
https://www.pixoto.com/images-photography/animals/birds/spotted-kestrel-falco-moluccensis-microbalia-female-5024318241112064.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Falco-moluccensis-microbalius/Falco-moluccensis-microbalius-3.jpg

http://orientalbirdimages.org/images/data/spottedkestrel_kb_01.jpg
Sưu tập :

Cắt đốm - Falco moluccensis, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt đốm - Falco moluccensis là một loài chim lá thuộc chi Cắt trong họ Cắt (Falconidae).
Loài này phân bố khắp miền Australasia, miền Ấn Độ - Mã Lai, và hầu hết của Wallacea, chúng sinh sống các vùng đồng cỏ với cây phân tán, canh tác nhẹ cây cối rậm rạp, và các rìa rừng sơ cấp và thứ cấp cao. Dọc các tuyến đường khai thác gỗ, đôi khi thâm nhập vào rừng, và đôi khi sống ở rừng thưa. Nó cũng đã được biết đến sống trong các khu vực của nơi cư trú của con người. Cắt đốm ăn chủ yếu là động vật có vú nhỏ, chim, chủ yếu là thủy cầm và chim bồ câu, thằn lằn, và côn trùng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

31-07-2015, 08:35 PM

B.870- CẮT NANKEEN
http://avise-birds.bio.uci.edu/falconiformes/falconidae/falco_cenchroides/images/1nake_copy.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/ab/Australian_Kestrel_%28Falco_cenchroides%29_-_Flickr_-_Lip_Kee.jpg/300px-Australian_Kestrel_%28Falco_cenchroides%29_-_Flickr_-_Lip_Kee.jpg

http://avise-birds.bio.uci.edu/falconiformes/falconidae/falco_cenchroides/images/2nake_copy.jpg
Sưu tập :

Cắt Nankeen - Falco cenchroides, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt Nankeen - Falco cenchroides là một loài chim săn mồi thuộc chi Cắt trong họ Cắt(Falconidae). Là loài chim ăn thịt rất phổ biến và dễ dàng nhìn thấy, cắt Nankeen được tìm thấy ở Úc, New Guinea và các đảo gần đó, và thỉnh thoảng thayys bay đến New Zealand. Nó chiếm bất kỳ loại đất không có cây cối rậm rạp, nhưng đặc biệt là ở đồng cỏ và rừng ôn đới thưa. Ở phía bắc nhiệt đới và sa mạc cát phía tây, nó có một phân bố không đồng đều và theo mùa.
Giống như nhiều loài chim khác ở Úc, nó không có mô hình di cư rõ ràng: trong vùng đồng cỏ phía nam, các cặp được thiết lập định cư quanh năm, nhưng nhiều con khác di chuyển về phía bắc trong mùa đông phương nam, hoặc lang thang ở các vùng nội địa khô cằn theo các nguồn cung cấp thực phẩm.
Loài cắt này nhỏ, dài khoảng 31–35 cm, phía trên có màu đỏ hung hoặc nâu và màu trắng hoặc trắng nhợt ở dưới, với chỏm đuôi màu đen. Bộ lông biến thiên đáng kể về chi tiết.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

01-08-2015, 04:09 PM

B.871- CẮT MỸ
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/54/Falco_sparverius_-Canadian_Raptor_Conservancy%2C_Canada_-flying-8a.jpg/320px-Falco_sparverius_-Canadian_Raptor_Conservancy%2C_Canada_-flying-8a.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e6/American_Kestrel_%28Falco_Sparverius%292.jpg/320px-American_Kestrel_%28Falco_Sparverius%292.jpg

http://ninnescahlife.wichita.edu/sites/default/files/private/images/american%20kestrel-1(1).jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/36/Falco_sparverius_-Oregon_Zoo%2C_Portland%2C_Oregon%2C_USA_-male-8a.jpg/320px-Falco_sparverius_-Oregon_Zoo%2C_Portland%2C_Oregon%2C_USA_-male-8a.jpg

Sưu tập :

Cắt Mỹ - Falco sparverius, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt Mỹ - Falco sparverius là một loài cắt nhỏ, loài cắt duy nhất tại Mỹ. Nó là loài cắt phổ biết nhất Bắc Mỹ, và được tìm thấy tại nhiều loại môi trường sống. Với chiều dài 19–21 cm, nó cũng là loài cắt nhỏ nhất Bắc Mỹ. Chế độ ăn uống của nó gồm châu chấu, thằn lằn, chuột và các loài chim nhỏ. Nó làm tổ trên cây, vách đá, tòa nhà và các công trình khác. Con mái đẻ từ ba tới bảy trứng, cả con trống và mái đều giúp ấm trứng. Nó là loài thường dùng trong nghề nuôi chim cắt, đặc biệt cho người mới nuôi. Mặc dù không phải chim săn hung dữ như nhiều loài cắt khác, nuôi dạy đúng cách và kiểm soát cân nặng giúp chúng này trở thành chim săn hiệu quả.
Cắt Mỹ là loài cắt nhỏ nhất Bắc Mỹ, và theo phân loại truyền thống, là loài chim ăn thịt nhỏ nhất châu Mỹ. Chiều dài của loài chim này là 12 đến 27 cm với sải cánh 50–61 cm, con mái lớn hơn con trống. Con trống nặng 80–105 g, con mái nặng 100–120 g. Theo số đo tiêu chuẩn, xương cánh dài 16–21 cm, đuôi dài 11–15 cm và xương cổ chân là 3,2–4 cm.
Khác với các loài chim khác, dị hình giới tính của loài này ở bộ lông nhiều hơn ở kích thước. Con trống có cánh màu xanh-xám với đốm đen. Lưng màu đỏ hoe với sọc đốm. Bụng và hai bên sườn có màu trắng với đốm đen. Đuôi cũng màu đỏ hoe, mút đuôi màu trắng. Lưng và cánh của com mái màu đỏ hoe với sọc đốm nâu sậm. Mặt bụng của con mái màu kem với vàng sẫm với các vệt màu nâu đậm. Con chưa trưởng thành cũng có màu sắc giống con trưởng thành. Ở cả hai giới, đầu có màu trắng với trắng đen-xanh xanh. Ngoài ra còn có vạch hẹp, thẳng đứng màu đen ở mỗi bên của mặt.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

01-08-2015, 04:14 PM

B.872- CẮT APLOMADO
https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTLoTkY_KhjBhrA7QmjI98Zjl1UCNL2U _ZyLCj9hXEiBY-QEZ7g

http://www.fotonat.org/data/media/2/Falco_femoralis_2.jpg

http://globalraptors.org/grin/images/birds/Aplomado_Falcon.jpg

http://adamsserraphotography.zenfolio.com/img/s/v-3/p218846021-3.jpg

Sưu tập :

Cắt Aplomado - Falco femoralis, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt Aplomado - Falco femoralis là một loài chim thuộc chi Cắt trong họ Cắt (Falconidae).
Loài này có kích thước trung bình, phân bố ở châu Mỹ. Phạm vi tiếp giáp lớn nhất của loài này là ở Nam Mỹ, nhưng không phải trong lưu vực sông Amazon sâu trong nội địa. Nó đã được biết từ lâu với danh pháp Falco fusco-coerulescens hoặc Falco fuscocaerulescens, nhưng những tên này được tin để chỉ tới loài cắt dơi (F. rufigularis).
Đây loài rất thanh mảnh, cánh dài, đuôi dài, kích thước cỡ như con cắt lớn (F. peregrinus) loại nhỏ, dài 30–40 cm với sải cánh dài trung bình khoảng 90 cm, nhưng trọng lượng chỉ bằng một nửa, khoảng 208-305 g ở con trống và 271-460 g ở con mái.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

01-08-2015, 04:17 PM

B.873- CẮT LƯNG XÁM
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b5/Falco_columbarius_Bandon_Marsh_NWR.jpg/320px-Falco_columbarius_Bandon_Marsh_NWR.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a8/Falco_columbarius_East_Glacier_park_Montana.jpg/303px-Falco_columbarius_East_Glacier_park_Montana.jpg

http://avesphoto.com/website/pictures/MERLIN-11.jpg
Sưu tập :

Cắt lưng xám - Falco columbarius, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Chim đực trưởng thành: Trán, trước mắt, một dải hẹp trên mắt và hai bên đầu trắng nhạt với các thân lông đen phần saụ của dải trên mắt chuyển dần thành hung nhạt. Mặt lưng xám xanh nhạt, mỗi lông đều có vệt đen ở thân lông, Phần sau cá hung có vạch đen ở giữa lông. Đuôi có mút trắng và dải gần mút rộng đen. Lông màu nhạt, lông đầu tiên viền trắng, các lông tiếp theo viền xám và tất cả đều có vằn ngang trắng, các vằn này chuyển dần thành màu xám ở các lông cánh sơ cấp phía trong và các lông cánh thứ cấp. Cằm và họng trắng tinh. Hai bên họng, cò và mặt bụng trắng ít nhiều phớt hung và có vạch đen. Đùi và dưới đuôi thường hung thẫm.
Chim cái: Mặt lưng nâu phớt xám chì, mỗi lông đều viền hung và có thân thẫm. Vai và bao cánh có viền và vệt ở giữa lông. Đuôi có vằn ngang nâu thẫm và xám hung với mút đuôi trắng nhạt vâ dải gần mút nâu, rộng hơn các dải khác. Mặt bụng màu nhạt hơn chim đực và vạch nâu ở các lông cũng rộng hơn nhất là ở ngực và sườn. Các chim cái già giống chim đực, nhưng đầu thường có màu nâu hung với thânlông màu thẫm.
Chim non: Gần giống chim cái nhưng nhìn chung nâu hơn và có nhiều vạch hơn. Mắt nâu. Mỏ xanh xám với mút mỏ đen và gốc mỏ dưới vàng nhạt. Da gốc mỏ và chân vàng.
Kích thước: Cánh (đực): 196 - 204, cái:220 - 224; đuôi: 121 - 138: giò: 34 - 39; mỏ (đực): 14 - l5, cái: 15 - l6 mm.
Phân bố: Cắt lưng xám phân bố ở đông Bắc châu Á, mùa đông di cư xuống phía Nam ở Trung Quốc, Đông Dương, Miến Điện và Ấn Độ
Việt Nam chỉ mới bắt được Loài này ở Huế.

Nguồn : SVRVN T3.14, hình Internet

buixuanphuong09

01-08-2015, 04:21 PM

B.874- CẮT CỔ ĐỎ
http://www.discoverlife.org/IM/I_JUG/0000/320/Falco_chicquera_chicquera,_juvenile,I_JUG23.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/c/c9/Falco_chicquera.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/falconidae/images/JG00A3866_327w.jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_JUG/0001/320/Falco_chicquera_chicquera,_adult,I_JUG112.jpg

Sưu tập :

Cắt cổ đỏ - Falco chicquera, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt cổ đỏ - Falco chicquera là một loài chim lá thuộc chi Cắt trong họ Cắt (Falconidae).
Loài này là một loài sinh sống rộng rãi ở Ấn Độ và khu vực lân cận cũng như châu Phi cận Sahara. Nó đôi khi được gọi là Turumti tại địa phương.
Cắt cổ đỏ có kích thước vừa, có cánh dài với một mào đỏ tươi sáng và sau gáy. Chúng có chiều dài trung bình 30–36 cm và sải cánh dài 85 cm. Con trống và con mái có bề ngoài tương tự, ngoại trừ kích thước: con trống nhỏ hơn con mái như các loài cắt khác.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

01-08-2015, 04:24 PM

B.875- CẮT DƠI
http://www.mbr-pwrc.usgs.gov/id/htmsl/h10530pi.jpg

http://farm3.static.flickr.com/2709/4346981547_c150bf5aab.jpg

http://www.oiseaux-birds.com/dossiers-ornithos-photos/les-falconides/falco-fauc-ch-souris-pi.jpg

http://farm3.static.flickr.com/2822/11557117953_e472d1428b.jpg

Sưu tập :

Cắt dơi - Falco rufigularis, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt dơi - Falco rufigularis là một loài chim cắt trong họ Cắt (Falconidae). Loài này phân bố thường trú sinh sản ở vùng nhiệt đới Mexico, Trung và Nam Mỹ và Trinidad. Nó đã được biết từ lâu với danh pháp khoa học Falco albigularis; các tên gọi Falco fusco coerulescens hoặc Falco fuscocaerulescens, trong thời gian dài sử dụng để chỉ cắt Aplomado, nhưng hiện nay người ta tin rằng các tên gọi đó trên thực tế đã được dùng để chỉ loài này (AOU 1948).
Cắt dơi mái có chiều dài 30,5 cm, lớn hơn nhiều so với con đực dài 23 cm. Con trưởng thành có lưng, đầu và đuôi màu đen. Cổ họng, ngực và hai bên cổ màu trắng kem, phần ngực thấp hơn và bụng màu đen, trắng sọc dọc mịn, và đùi và dưới bụng màu da cam. Chim non là tương tự nhưng với một cổ họng màu da bò.
Loài chim săn mồi nhỏ và sẫm màu này sinh sống trong các khu đồng rừng thưa và các khoảng rừng trống. Cắt dơi đậu ở đầu các nhánh cây gãy trên cao, từ đó chúng thực hiện các cuộc tấn công trên không xuống con mồi. Chúng săn những con dơi, chim và côn trùng lớn như chuồn chuồn. Con trống nhỏ hơn ăn nhiều côn trùng hơn còn con mái thì săn nhiều chim và dơi hơn. Chúng bay thẳng và mạnh mẽ. Loài cắt này hoạt động một phần vào lúc chạng vạng, do dơi có trong chế độ ăn uống của nó. Nó đẻ 2-3 trứng màu nâu trong tổ không được lót trong một hốc cây.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

03-08-2015, 07:51 PM

B.876- CẮT NGỰC CAM
http://neotropical.birds.cornell.edu/portal/image/image_gallery?uuid=be730a0d-0b71-405b-a590-0034d8c28053&groupId=11003&t=1236355978931

http://neotropical.birds.cornell.edu/portal/image/image_gallery?uuid=b703f7b8-a5e6-46ad-9477-da2eb98504ed&groupId=11003&t=1236367867835

http://www.fotonatura.org/galerias/images/9167/0/250/s/294469.jpg

https://s-media-cache-ak0.pinimg.com/236x/4d/6d/19/4d6d191b3e510d8ea893bd95c491733c.jpg

Sưu tập :

Cắt ngực cam - Falco deiroleucus, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt ngực cam - Falco deiroleucus là một loài chim thuộc chi Cắt trong họ Cắt. Loài này có thể có quan hệ họ hàng gần và trông giống như cắt dơi nhưng to lớn hơn. Cả hai loài này có lẽ có quan hệ họ hàng gần nhất với cắt Aplomado và chúng tạo thành một dòng các loài cắt Mỹ.
Nó được tìm thấy từ miền nam Mexico tới miền bắc Argentina. Nó có kích thước trung bình dài 35–40 cm và trọng lượng 325-700 gam. Đây là một loài săn chim, với móng vuốt khỏe cho phép nó bắt mồi trong khi bay.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

03-08-2015, 07:55 PM

B.877- CẮT NHỎ AUSTRALIA
https://c1.staticflickr.com/5/4094/4739220132_fe40ed83b1.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/41/Aus_hobby_samcem_aug08.jpg/250px-Aus_hobby_samcem_aug08.jpg

http://cdn2.arkive.org/media/FA/FA2F1841-7A6F-42F2-8C77-A8BA5A3F6473/Presentation.Large/male-australian-hobby.jpg
Sưu tập :

Cắt nhỏ Australia - Falco longipennis, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt nhỏ Úc hay Cắt nhỏ Australia - Falco longipennis là một loài chim nhỏ hơn so với chim cắt khác thuộc chi Cắt trong họ Falconidae. Loài này phân bố ở Úc.
Cánh tương đối thon và dài, bộ lông thay đổi màu sắc tùy thuộc vào giới tính, tuổi tác, môi trường với một hình thức tối hơn ở các khu vực ẩm ướt và một hình thức nhẹ hơn trong môi trường khô hạn hơn. Nói chung những sở thích hiển thị một đầu màu đen và mặt nạ với cái trán màu trắng và một nửa cổ. Phần dưới bụng có thể là màu xanh xám hoặc đỏ heo và sọc sẫm màu hơn. Các gốc mỏ ở chim trưởng thành màu xám vàng nhạt, vòng mắt màu xanh nhạt, đôi mắt nâu và bàn chân thường có màu vàng. Con cái dài 34-35,5 cm và con đực dài 30 - 32 cm,sải cánh 66 -. 87 cm.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

03-08-2015, 07:59 PM

B.878- CẮT BỤNG HUNG
https://c1.staticflickr.com/9/8508/8354047698_cf67c7e8db.jpg

http://www.planetofbirds.com/Master/FALCONIFORMES/Falconidae/pics/Oriental%20Hobby.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Falco-hypoleucos/Grey-Falcon-6.jpg
Sưu tập :

Cắt bụng hung - Falco severus, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt bụng hung - Falco severus là một loài chim lá thuộc chi Cắt trong họ Cắt (Falconidae).
Loài này phân bố ở phía bắc tiểu lục địa Ấn Độ, qua đông Hymalaya và xuống phía nam qua Đông Dương đến miền Australasia. Nó dài 27–30 cm.

Nguồn : SVRVN T3.10, hình Internet

buixuanphuong09

03-08-2015, 08:02 PM

B.879- CẮT TAITA
http://www.falconphotos.com/Galleries/Birds-of-Prey/Falcons/Other-Falcons/i-pznMPnd/1/S/ROB36104-Edit-S.jpg

https://s-media-cache-ak0.pinimg.com/236x/69/82/01/698201d7e636dfc95032b8425e9ddf0e.jpg

http://www.beautyofbirds.com/images/birds/TaitaFalconFemale.jpg
Sưu tập :

Cắt Taita - Falco fasciinucha, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Falco fasciinucha là một loài chim trong họ Falconidae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

03-08-2015, 08:05 PM

B.880- CẮT ELEONORA
http://farm9.static.flickr.com/8179/8036430518_b77100431a.jpg

http://constantine.typepad.com/.a/6a0120a7fc3be9970b0168e54be7ed970c-pi

http://files.ornithologiki.gr/images/osa/photos/gallery//L_antik_poul_f_eleonorae_1.jpg
Sưu tập :
B.880-Cắt Eleonora - Falco eleonorae, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt Eleonora (danh pháp hai phần: Falco eleonorae) là một loài chim săn mồi thuộc chi Cắt trong họ Cắt(Falconidae.
Loài chim này sinh sản trên các hòn đảo ở Địa Trung Hải đặc biệt là ngoài khơi Hy Lạp (nơi hai phần ba quần thể trên thế giới của loài này sinh sản), nhưng cũng sinh sản ở quần đảo Canary, ngoài khơi Tây Ban Nha, Ý, Croatia, Morocco và Algeria. Công viên Tiloslà khu vực chăn nuôi 10% số lượng thế giới của cắt Eleonora. Sáu trăm năm mươi cặp này sinh sản trên hòn đảo này theo nghiên cứu được tiến hành bởi Hiệp hội nghiên cứu chim Hy Lạp và European Union LIFE-Nature của Tilos. Nó là loài hiếm khi lang thang phía bắc phạm phân bố của nó.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

05-08-2015, 05:08 PM

B.881- CẮT BỒ HÓNG
http://www.scricciolo.com/immagini/maps/birds/falco_concolor.jpg

http://www.eyalbartov.com/BIRDSOFISRAEL/Birds-of-Prey/Falcons-Israel/i-D7RTWSX/0/S/IMG_1825-S.jpg

http://cdn2.arkive.org/media/D3/D30DF86B-B972-49CD-8B9D-C4BA95A6F722/Presentation.Large/Sooty-falcon-in-gliding-flight.jpg
Sưu tập :

Cắt bồ hóng - Falco concolor, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt bồ hóng - Falco concolor là một loài chim lá thuộc chi Cắt trong họ Cắt (Falconidae).
Loài này phân bố từ đông bắc châu Phi đến nam vịnh Ba Tư. Nó dài 32–37 cm, sải cánh dài 78–90 cm.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

05-08-2015, 05:13 PM

B.882- CẮT TRUNG QUỐC
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b5/Falco_subbuteo_from_Kadzidlowo.jpg/320px-Falco_subbuteo_from_Kadzidlowo.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/16/Kobuz_%28Falco_subbuteo%29.jpg/200px-Kobuz_%28Falco_subbuteo%29.jpg

http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/_MG_0737-bewerkt-3.jpg

Sưu tập :

Cắt Trung Quốc - Falco subbuteo,chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Chim trưởng thành:
Mặt lưng xám chì, thâm ở đầu và phần trên lưng, nhạt ở phần dưới lưng, hông và trên đuôi, lông ở các phần này đều có thân lông đen. Các lông đuôi giữa có màu giống lưng, các lông hai bên nâu với vằn ngang màu xám hung ở phiến lông trong. Phía sau cổ có vòng trắng, thỉnh thoảng phớt hung. Lông cánh sơ cấp và lông cánh thứ cấp ngoài đen viền trắng rất hẹp, các lông trong có dải ngang màu hung nâu.
Xung quanh mắt, má, tai và một dải rộng từ góc mép mỏ đen nhạt phớt xám. Trước đỉnh đầu, trước mắt và dải lông mày hẹp trắng nhạt. Cằm, họng, trán và hai bên cổ trắng tinh. Đùi và dựới đuôi hung. Phần còn lại ở mặt bụng trắng ít nhiều phớt hung, nhất là ở bụng và sườn và có nhiều vệt dọc nâu đen.Mắt nâu thẫm. Mỏ xám sừng, chóp mỏ đen, gốc mỏ vàng nhất là ở mỏ dưới. Da gốc mỏ và vòng quanh mắt vàng lục nhạt. Chân vàng cam, móng đen.
Kích thước: Cánh (đực): 235 - 258, (cái): 245 - 268; đuôi: 121 - 133; giò: 30 - 32; mỏ: 15 - 17 mm.
Phân bố: Cắt Trung Quốc phân bố ở Trung Quốc, Thái Lan và Bắc Miến Điện.
Việt Nam chỉ mới bắt được Loài này ở Lạng Sơn.

Nguồn : SVRVN T3.18, hình Internet

buixuanphuong09

05-08-2015, 05:16 PM

B.883- CẮT NHỎ CHÂU PHI
http://www.biodiversityexplorer.org/birds/falconidae/images/1638599821_17479ac8bf_327w.jpg

https://s-media-cache-ak0.pinimg.com/736x/29/2b/b3/292bb308c4236b4781d66970db5187ed.jpg

http://www.globalraptors.org/grin/images/birds/African_Hobby.jpg
Sưu tập :

Cắt nhỏ châu Phi - Falco cuvierii, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt nhỏ châu Phi - Falco cuvierii là một loài chim thuộc chi Cắt trong họ Cắt. Loài này sinh sống ở các vùng ven các khu rừng và đồng rừng ẩm ướt, phổ biến nhất là trong các xavan cọ và rừng thường xanh dọc ven sông ở miền tây và phía tây Đông Phi. Nó ít phổ biến ở Trung Phi và Đông Bắc châu Phi.
Nơi Chúng săn khi bay, chủ yếu là vào lúc bình minh và hoàng hôn. Khi không sinh sản, nó được cho là có chế độ ăn gần như hoàn toàn là côn trùng biết bay: mối cánh, châu chấu, cào cào, bọ cánh cứng và ve sầu đã được ghi nhận. Mật độ săn mồi lên đến 30 cá thể cắt nhỏ châu Phi đã được ghi nhận khi mối cánh hoặc châu chấu đang tràn ngập. Khi đang sinh sản thì nó có chế độ ăn với một tỷ lệ cao của các loài chim nhỏ như chim sâu, chim di và én có kích thước lớn cỡ như chim bồ câu được ưa chuộng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

05-08-2015, 05:19 PM

B.884- CẮT NÂU
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/ae/Falco_berigora_Alice_Springs.jpg/320px-Falco_berigora_Alice_Springs.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/86/Falco_berigora_-Alice_Springs%2C_Northern_Territory%2C_Australia-8.jpg/220px-Falco_berigora_-Alice_Springs%2C_Northern_Territory%2C_Australia-8.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a1/Falco_berigora_taranna.jpg/220px-Falco_berigora_taranna.jpg

http://www.birdforum.net/opus/images/thumb/8/8f/Brown_Falcon.jpg/550px-Brown_Falcon.jpg

Sưu tập :

Cắt nâu - Falco berigora, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt nâu - Falco berigora là một loài chim săn mồi thuộc Họ Cắt (Falconidae).
Loài này sinh sống ở những vùng khô của Úc. Con trưởng thành dài 450mm đến 500mm. Chúng sinh sản từ tháng 6 đến tháng 11, đôi khi chúng làm tổ trong lỗ thân cây, con mái đẻ 2-5 trứng có vỏ chấm đỏ và nâu. Chúng ăn động vật có vú nhỏ, bao gồm con chuột và thỏ non. Nó cũng ăn các loài chim nhỏ, thằn lằn, rắn và một loạt các vật không xương sống đặc biệt là sâu bướm, châu chấu, dế và bọ cánh cứng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

05-08-2015, 05:22 PM

B.885- CẮT XÁM
http://www.taenos.com/img/ITIS/Falco-hypoleucos/Grey-Falcon-3.jpg

https://c1.staticflickr.com/3/2061/2099170234_2f42d06ba1_z.jpg?zz=1

http://jonnybird-australia.com/photogfporter.jpg
Sưu tập :

Cắt xám - Falco hypoleucos, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt xám - Falco hypoleucos là một loài chim lá thuộc chi Cắt trong họ Cắt (Falconidae).Chúng là một loài đặc hữu của Úc, thường được giới hạn trong nội địa khô cằn.
Loài này phân bố ở Úc. Chủ yếu có phần trên màu xám và phần dưới màu trắng; sẫm màu hơn trên mũi của lông cánh, da mốc mỏ màu vàng. Cơ thể chiều dài 30–45 cm, sải cánh dài 85–95 cm, trọng lượng 350-600 g. Con mái lớn hơn.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

06-08-2015, 08:19 PM

B.886- CẮT THẢO NGUYÊN
http://evirtual.uaslp.mx/Agronomia/clubdeaves/PublishingImages/falco%20mexicanus1.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8c/Falco_mexicanus_-Avian_Conservation_Center%2C_near_Charleston%2C_So uth_Carolina%2C_USA-8a.jpg/200px-Falco_mexicanus_-Avian_Conservation_Center%2C_near_Charleston%2C_So uth_Carolina%2C_USA-8a.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2c/USGS_Prairie_Falcon.jpg/220px-USGS_Prairie_Falcon.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/39/Falco_mexicanus_with_kill.jpg/299px-Falco_mexicanus_with_kill.jpg

Sưu tập :

Cắt thảo nguyên - Falco mexicanus, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt thảo nguyên - Falco mexicanus là một loài chim lá thuộc chi Cắt trong họ Falconidae. Loài này phân bố ở tây Bắc Mỹ.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

06-08-2015, 08:24 PM

B.887- CẮT LỚN
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9f/Falco_peregrinus_-Nova_Scotia%2C_Canada_-eating-8.jpg/220px-Falco_peregrinus_-Nova_Scotia%2C_Canada_-eating-8.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/99/Peregrine_Falcon_head_shot.jpg/220px-Peregrine_Falcon_head_shot.jpg

http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0042/320/Falco_peregrinus,Peregrine_Falcon,I_LHT4202.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a7/Falco_peregrinus-Nova_Scotia_Canada-eating-face_right.jpg/320px-Falco_peregrinus-Nova_Scotia_Canada-eating-face_right.jpg

http://imgc.allpostersimages.com/images/P-473-488-90/64/6461/SOLH100Z/posters/michael-kern-peregrine-falcon-falco-peregrinus-captive.jpg
Sưu tập :

Cắt lớn - Falco peregrinus,chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Chim trưởng thành: Đầu và cổ xám tro thẫm, giữa mỗi lông đều có vệt đen nhạt. Phần trên lưng vai và bao cánh xám nhạt hơn, với thân lông đen và vằn ngang rộng nâu thẫm. Hông và trên đuôi xám nhạt có vằn ngang hẹp. Đuôi xám thẫm với các vằn ngang nâu đen nhạt và mút đuôi trắng. Lông cánh sơ cấp xám thẫm phiến lông trong có vằn hung và trắng, các vằn này giảm dần ở các lông cánh sơ cấp trong cho đến các lông cánh thứ cấp thì mất hẳn. Má, trước tai và một dải rộng ở dưới má đen nhạt. Mặt bụng trắng có vằn đen nhạt và ít nhiều phớt hung ở họng và ngực và hơi xanh ở bụng, sườn và dưới đuôi. Nách và dưới cánh trắng có vằn nâu thẫm.
Chim non: Mặt lưng nâu thẫm, mỗi lông đều viền hung nhạt. Mặt bụng trắng hung có vệt nâu, các vệt này chuyển dần thành vằn ngang ở sườn và đùi. Ở dưới cổ các phần gốc của lông lộ ra tạo thành một vành hung nâu. Giữa bộ lông chim non đến bộ lông chim trưởng thành có nhiều dạng trung gian. Mắt nâu. Mỏ xám xanh, gốc mỏ vàng nhạt. Da gốc mỏ vàng. Chân vàng tươi.
Kích thước: Cánh (đực): 270 - 325, (cái): 325 - 379; đuôi: 134 - 145; giò: 49 - 51; mỏ (đực): 25 - 26, (cái): 27 - 30 mm.
Phân bố: Cắt lớn phân bố ở bác châu Âu và Á. Mùa đông di cư xuống phía Nam ở Nam châu Phi, Tiểu Á, Ấn Độ, Miến Điện và Đông Dương.
Việt Nam đã bắt được cắt lớn ở Hà Nội, Quảng Trị và Thừa Thiên.

Nguồn : SVRVN T3.12, hình Internet

buixuanphuong09

06-08-2015, 08:27 PM

B.888- CẮT CANARY
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a0/Falco_pelegrinoides_3.jpg/385px-Falco_pelegrinoides_3.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d3/Falco_pelegrinoides_-Lanzarote%2C_Canary_Islands%2C_Spain-8.jpg/320px-Falco_pelegrinoides_-Lanzarote%2C_Canary_Islands%2C_Spain-8.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Falco-pelegrinoides/Barbary-Falcon-11.jpg
Sưu tập :

Cắt Canary - Falco pelegrinoides, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt Canary - Falco pelegrinoides là một loài chim trong họ Falconidae, dài là 34-40 cm, sải cánh 80-100 cm và nặng 330-850 g. Cả hai giới đều cùng một màu sắc. Các loài được biết đến như là hai phân loài.
Chúng tìm thấy trong quần đảo Canary và Morocco spottily từ thung lũng sông Nile ở Ai Cập, Israel, Jordan và các bộ phận của bán đảo Ả Rập. Sub-category babylonicus sống ở Trung Á, từ Iran về phía đông. Quần tây Arabihaukan chủ yếu là tại chỗ cho các loài chim, Đông thay đổi vào mùa đông ở Pakistan và Ấn Độ, các phần phía tây bắc. Khu vực sinh cảnh loài 1-10 triệu km vuông và dân số thế giới có kích thước ít nhất 5 000-10 000 cá nhân
.
Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

06-08-2015, 08:30 PM

B.889- CẮT ĐEN
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/08/Falco_subniger.jpg/408px-Falco_subniger.jpg

http://www.bushpea.com/bd/ph/vik/mi/black%20falcon%2005.jpg

http://www.bushpea.com/bd/ph/vik/mi/black%20falcon%2002.jpg
Sưu tập :

Cắt đen - Falco subniger,chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Chim trưởng thành: Nhìn chung giống cắt lớn nhưng màu thẫm hơn, nhiều chỗ gần như đen, mặt bụng hung nâu thẫm.
Kích thước: Cánh (đực): 265 - 339, (cái): 312 - 342; đuôi: 128 - 162; giò: 48 - 50; mỏ (đực): 23 - 27, cái: 28 - 29 mm.
Phân bố: Cắt đen phân bố ở Ấn Độ, Miến Điện và Tây Nam Trung Quốc.
Việt Nam chỉ mới bắt được Loài này ở hồ Ba Bể (Bắc Cạn).

Nguồn : SVRVN T3.7, hình Internet

buixuanphuong09

06-08-2015, 08:33 PM

B.890- CẮT ẤN ĐỘ
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/35/Falco_jugger_in_Blair_Drummond_Safari_park.JPG/320px-Falco_jugger_in_Blair_Drummond_Safari_park.JPG

http://farm4.staticflickr.com/3298/3644590288_b3bbcefee3.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/db/Luggerfalke.jpg/230px-Luggerfalke.jpg
Sưu tập :

Cắt Ấn Độ - Falco jugger, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt Ấn Độ - Falco jugger là một loài chim thuộc chi Cắt trong họ Cắt. Loài này phân bố ở tiểu lục địa Ấn Độ, từ cực đông nam Iran, phía đông nam Afghanistan, Pakistan, qua Ấn Độ, Nepal, Bhutan, Bangladeshvà phía tây bắc Myanma.
Nó tương tự như cắt Lanner nhưng tổng thể là sẫm màu hơn, và có "quần" (các sợi lông vũ mọc quanh khu vực xương chày-cổ chân) hơi đen.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

07-08-2015, 04:54 PM

B.891- CẮT BẮC CỰC
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c8/Falco_rusticolus_white_cropped.jpg/408px-Falco_rusticolus_white_cropped.jpg

http://www.oiseaux-birds.com/dossiers-ornithos-photos/les-falconides/falco-fauc-gerfaut-dos-pose-tm.jpg

http://www.ittiofauna.org/provinciarezzo/caccia/tabelle_specie/falconiformi/girfalco/images/falco_rusticolus-400.jpg
Sưu tập :

Cắt Bắc Cực - Falco rusticolus, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt Bắc Cực (Cắt kên kên, ưng miền bắc) - Falco rusticolus là loài lớn nhất trong Chi Cắt. Loài cắt này sinh sản ở trên bờ biển Bắc Cực và các đảo ở Bắc Mỹ, châu Âu, và châu Á. Nó chủ yếu loài không di trú nhưng một số con lại di chuyển đến các khu vực khác sau mùa sinh sản, hoặc trong mùa đông. Cắt Bắc Cực phân bố ở phần lớn Bắc bán cầu, với số lượng sinh sống ở Bắc Mỹ, Greenland và Bắc Âu. Bộ lông của nó thay đổi theo vị trí, với màu sắc từ trắng toàn thân cho đến màu nâu sẫm. Cắt Bắc Cực là quốc điểu của đất nước Iceland.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

07-08-2015, 05:01 PM

B.892- CẮT MIẾN ĐIỆN
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7d/Lanner_Falcon_800.jpg/408px-Lanner_Falcon_800.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/falconidae/images/JGS00121_327w.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3c/Falco_biarmicus_Etosha.jpg/360px-Falco_biarmicus_Etosha.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/eb/Falco_biarmicus_feldeggii_qtl1.jpg/320px-Falco_biarmicus_feldeggii_qtl1.jpg

Sưu tập :

Cắt Miến Điện - Falco biarmicus, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Chim trưởng thành: Trán, trước mắt và dải rộng trên mắt cho đến gáy trắng phớt hung nhạt, thân các lông ít nhiều đen. Đỉnh đầụ và gáy hung nâu với dải đen giữa các lông. Phần sau cổ và lưng trên nâu thẫm, càng về phía đuôi màu nâu càng nhạt dần và càng phớt xám nhiều hơn mỗi lông đều viền xám nhạt và có thân lông đen.Lông đuôi xám nâu có mút trắng hay hung nâu, các lông giữa đồng màu hay có vằn ngang hay nâu nhạt mờ, các lông hai bên có vằn ngang rõ hơn ở phiến lông trong.
Bao cánh giống màu lưng nhưng nhạt hơn. Lông cánh sơ cấp nâu thẫm, viền màu nhạt hơn và có vằn ngang ở phiến lông trong; ở lông cánh thứ cấp, các vằn ngang mờ dần và mất hẳn ở các lông trong cùng. Một vòng lông hẹp quanh mắt, một vệt rộng bắt đầu từ sau mắt đến cổ. Một dải nhỏ ở má và một dải hẹp từ góc mép nâu đen. Các phần khác ở bai bên đầu, cằm, họng và mặt bụng từ trắng đến nâu hung nhạt. Hai bên ngực và bụng có vằn nâu thẫm, ở giữa ngực và bụng các vằn ngang chuyển dần thành các vệt hình mũi mác rồi vệt dài hẹp.
Chim non: Nhìn chung, màu nâu thẫm, các lông đều viền nâu nhạt, nhất là ở đỉnh đầu. Cằm và họng trắng hay trắng hung nhạt, phần còn lại ở mặt bụng nâu thẫm và phần gốc lông trắng lộ ra khắp nơi, rõ nhất là ở bụng và dưới đuôi.
Mắt nâu thẫm. Mỏ xám sừng, chóp mỏ đen nhạt: gốc mỏ phớt vàng. Da gốe mỏ và chân vàng; ở chim non, da gốc mỏ và chân xám lục.
Kich thước: Cánh (đực):305 - 328, (cái): 323 - 364; đuôi (đực); 167 - 175 (cái): 169 - 198; giò: 47 - 50; mỏ: 24 - 26mm.
Phân bố: Cắt Miến Điện phân bố ở Ấn Độ và Miến Điện.
Việt Nam chỉ bắt được, một vật mẫu không rõ địa điểm.

Nguồn : SVRVN T3.9, hình Internet

buixuanphuong09

07-08-2015, 05:03 PM

B.893- CẮT SAKER
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d4/Falco_cherrug_1_%28Bohu%C5%A1_%C4%8C%C3%AD%C4%8Del %29.jpg/320px-Falco_cherrug_1_%28Bohu%C5%A1_%C4%8C%C3%AD%C4%8Del %29.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/63/Falco_cherrug_portrait.jpg/289px-Falco_cherrug_portrait.jpg

https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQAXsTZuh52TwhNxIp0kSr5YW0fQPzvQ v2_uwjxHoSfU8TCLquJYA
Sưu tập :

Cắt Saker - Falco cherrug, chi Falco Cắt, phân họFalconinae, họ CắtFalconidae, 13- Bộ Cắt Falconiformes

Cắt Saker - Falco cherrug là một loài chim thuộc chi Cắt. Đây là một loài chim cắt rất lớn. Loài này sinh sản từ Đông Âu kéo dài về phía đông qua châu Á đến Mãn Châu. Loài chim này chủ yếu là di trú, ngoại trừ ở phần cực nam của phạm vi sinh sống của nó, trú đông ở Ethiopia, bán đảo Ả Rập, miền bắc Pakistan và phía tây Trung Quốc. Cắt Saker là một động vật ăn thịt. Nó là chim nuôi để săn thể thao, nó bắt con mồi thậm chí còn lớn hơn nó. Cắt Saker đẻ trứng trong tổ cũ của chim khác, khe đá và các vách đá. Tổ có 3-5 quả trứng, có thể lên đến 6 quả. Nó ấp trứng khoảng 30 ngày thì trứng nở.
Cắt Saker là quốc điểu của Hungary và Mông Cổ.
Cắt Saker thuộc phân chi Hierofalco, lớn hơn cắt Lanner và gần như lớn bằng Cắt Bắc Cực với thân dài 47–55 cm, sải cánh 105–129 cm. Các cánh rộng và tù khiến cho nó có hình bóng tương tự như cắt kên kên, nhưng bộ lông của nó là giống như của cắt Lanner hơn.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

HẾT Bộ Cắt

buixuanphuong09

07-08-2015, 05:08 PM

14- Bộ Ưng Accipitriformes

Bộ Ưng Accipitriformes là một bộ chim ăn thịt bao gồm phần lớn các loài chim săn mồi ban ngày như diều hâu, đại bàng, kền kền và nhiều loài khác nữa, với tổng cộng khoảng 263 loài

Bộ Ưng & Bộ Cắt

Trong quá khứ người ta có xu hướng thường gộp tất cả các loài chim săn mồi với các loài trong họ Cắt (Falconidae), bao gồm các loài chim cắt và caracara) vào bộ Cắt (Falconiformes). Khi tất cả các loài chim ăn thịt săn mồi ban ngày được coi như là một bộ duy nhất, thì bộ Cắt nghĩa rộng (Falconiformes sensu lato) bao gồm khoảng 329 loài. Tuy nhiên, một số tác giả vẫn nghi ngờ về tính đơn ngành của bộ Cắt nghĩa rộng và công nhận sự tồn tại của bộ Ưng.
Bộ Cắt nghĩa hẹp (Falconiformes sensu stricto) chỉ bao gồm khoảng 66 loài chim cắt trong họ Cắt (Falconidae), còn các họ còn lại trở thành một phần của bộ Ưng (Accipitriformes).
Nghiên cứu ADN gần đây chỉ ra rằng các loài cắt không có quan hệ họ hàng gần với các loài chim săn mồi còn lại, thay vì thế chúng có quan hệ họ hàng gần với các loài vẹt (Psittaciformes) và sẻ (Passeriformes). Kể từ đó sự tách ra đã được các tổ chức có uy tín về điểu học như Ủy ban Phân loại Nam Mỹ (SACC), Ủy ban Phân loại Bắc Mỹ (NACC) trực thuộc Hiệp hội các nhà điểu học châu Mỹ (AOU) và Đại hội Điểu học Quốc tế (IOC) công nhận.
Đề xuất dựa trên ADN cũng như các phân loại của NACC và IOC gộp các loài kền kền Tân thế giới vào bộ AccipitriformesƯng. Cách tiếp cận này được tuân theo trong bài này.

Phân loại :
1- Họ ƯngAccipitridae : Ưng, diều hâu, đại bàng, ó buteo, kền kền Cựu thế giới, diều, diều mướp và các đồng minh (cắt-không thực thụ). 65-70 chi và 253 loài.
2- Họ Ó cáhay ưng biển Pandionidae : 2 loài ưng biển
3- Họ Diều ăn rắn Sagittaridae: 1 loài diều ăn rắn
4- Họ Kền kền Tân thế giới Cathartidae: 7 loài kền kền Tân thế giới, kền kền khoang cổ

buixuanphuong09

13-08-2015, 08:09 PM

B.894- BỒ CẮT NGỌC TRAI
http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0034/320/Gampsonyx_swainsonii,Pearl_Kite,I_LHT3485.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5e/Gampsonyx_swainsonii_Pearl_Kite.jpg/220px-Gampsonyx_swainsonii_Pearl_Kite.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Gampsonyx-swainsonii-magnus/Gampsonyx-swainsonii-magnus-5.jpg
Sưu tập :

Bồ cắt ngọc trai - Gampsonyx swainsonii, chi Gampsonyx, Phân họ Elaninae - Diều, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Bồ cắt ngọc trai - Gampsonyx swainsonii dài 20,3-23 cm và nặng 80-95 g,là một loài chim săn mồi nhỏ thuộc chi đơn loài Gampsonyx trong họ Accipitridae. Nó là loài chim ăn thịt nhỏ nhất ở châu Mỹ. Chim trưởng thành có một màu đen vương miện, trên lưng, cánh và đuôi, một lưỡi cổ áo màu trắng đỏ heo, trán và má màu vàng, dưới bụng chủ yếu là màu trắng, và chân màu vàng.
Loài này có phạm vi sinh sản từ Panama, Colombia và Venezuela về phía nam tới phía bắc Bolivia và Argentina, với quần thể ít di chuyển cô lập ở Nicaragua.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

13-08-2015, 08:12 PM

B.895- DIỀU ĐUÔI KÉO
http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/52/Chelictinia_riocourii_Fuertes.jpg/272px-Chelictinia_riocourii_Fuertes.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/74/Scissor-tailed_Kite.jpg/800px-Scissor-tailed_Kite.jpg

http://www.oiseaux-birds.com/dossiers-ornithos-photos/milans-bondrees-bazas-elanions/milans-bondrees-bazas-ss-gr-2/dossier-milans-bondrees-el-naucler-yt1.JPG
Sưu tập :

Diều đuôi kéo - Chelictinia riocourii, chi Chelictinia, Phân họ Elaninae - Diều, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Diều đuôi kéo - Chelictinia riocourii là một loài chim săn mồi nhỏ thuộc chi đơn loài Chelictinia trong họ Accipitridae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

13-08-2015, 08:15 PM

B.896- DIỀU TRẮNG VAI ĐEN
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/85/Black-shouldered_Kite_Sandy_Hollow.jpg/408px-Black-shouldered_Kite_Sandy_Hollow.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6c/Black-shouldered_Kite.jpg/800px-Black-shouldered_Kite.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/3/33/Blackshoulderedkite.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b1/Immature_Black-shouldered_Kite.jpg/180px-Immature_Black-shouldered_Kite.jpg

Chi Elanus - Diều trắng
Chi Diều trắng (Elanus) là một chi chim trong họ Accipitridae. Bao gồm 4 loài chim diều có kích thước trung bình (200-400 gram). Săn các loài gặm nhấm và các động vật nhỏ khác.

Diều trắng vai đen - Elanus axillaris, chi Diều trắng Elanus, Phân họ Elaninae - Diều, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Diều trắng, - Elanus caeruleus, là một loài chim trong họ Accipitridae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

13-08-2015, 08:20 PM

B.897- DIỀU TRẮNG CÁNH ĐEN
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/43/Black-shouldered_Kite_%28Elanus_caeruleus%29_in_Kawal_WS %2C_AP_W_IMG_1681.jpg/408px-Black-shouldered_Kite_%28Elanus_caeruleus%29_in_Kawal_WS %2C_AP_W_IMG_1681.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/09/Elanus_caeruleus_Annamalaichery.jpg/308px-Elanus_caeruleus_Annamalaichery.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0b/Elanus_caeruleusEYP10A1.jpg/800px-Elanus_caeruleusEYP10A1.jpg
Sưu tập :

Diều trắng cánh đen - Elanus caeruleus, chi Diều trắng Elanus, Phân họ Elaninae - Diều, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Chim trưởng thành:
Trán và phần trước mắt trắng. Màu trắng ở trán chuyển dần thành màu xám nhạt ở đỉnh đầu, gáy, lưng, hông và trên đuôi. Phần trước mắt và dải trên. mắt đen. Lông bao cánh nhỏ và lông bao cánh nhỡ đen. Lông bao cánh lớn xám tro. Lông cánh sơ cấp xám, chuyển thành xám đen ở mút lông và mép phiến trong. Thân lông cánh đen nâu. Lông cánh thứ cấp và tam cấp giống lông bao cánh lớn, giữa mép cánh có vệt đen nhỏ. Các lông đuôi ngoài trắng; càng vào trong phiến ngoài của lông chuyển dần thành xám và đến các lông đuôi giữa thì hoàn toàn xám. Mặt bụng, hai bện đầu và cổ, nách và lông bao dưới cánh trắng. Ở một vài con, ngực và hai bên sườn hơi phớt xám.
Chim non: Lông đầu nâu, viền trắng. Mặt lưng xám nâu, mỗi lông đều có vằn trắng. Lông bao cánh đen và xám và cũng viền trắng. Thân các lông ở ngực có vạch đen hẹp, hai bên hông phớt hung và xám các lông cánh và lông đuôi có mút trắng. Mắt đỏ, vâng hay nàu vàng cam (chim non): Mỏ đen, da gốc mỏ vàng nhạt. Chân vảng.
Kich thước: Cánh (đực): 259 - 268, (cái): 262 - 283; đuôi: 116 - 119; giò: 30 - 34; mỏ 20 - 21mm.
Phân bố:Diều trắng phân bố ỏ châu Phi, Ấn Độ, Xây lan, Miến Điện, Thái Lan, Đông Dương và Nam Trung Quốc.
Việt Nam: loài này có ở Hà Tây, Hòa Bình, Nghệ An, Lâm đồng và khá phổ biến ở Nam bộ.

Nguồn : SVRVN T6.2, hình Internet

buixuanphuong09

13-08-2015, 08:23 PM

B.898- DIỀU TRẮNG ĐUÔI TRẮNG
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/67/Elanus_leucurus_Los_Osos_2.jpg/292px-Elanus_leucurus_Los_Osos_2.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f0/Elanus_leucurus_Merced_NWR.jpg/320px-Elanus_leucurus_Merced_NWR.jpg

http://www.oiseaux-birds.com/dossiers-ornithos-photos/milans-bondrees-bazas-elanions/milans-bondrees-bazas-ss-gr-2/dossier-milans-bondrees-el-qu-bl-feed-tg.jpg
Sưu tập :

Diều trắng đuôi trắng - Elanus leucurus, chi Diều trắng Elanus, Phân họ Elaninae - Diều, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Diều trắng đuôi trắng - Elanus leucurus là một loài chim của chi Elanus tìm thấy ở miền tây Bắc Mỹ và các bộ phận của Nam Mỹ.
Màu sắc của họ là gull-như thế, nhưng hình dạng của chúng và chim ưng giống như chuyến bay, với một cái đuôi tròn. Chủ yếu là màu trắng bên dưới, họ có đầu cánh màu đen và vai. Một diều cỡ vừa, dài 35-43 cm, cánh dài 88-102 cm và nặng 250-380 g. Cả hai bên cánh, tại 29-32,8 cm mỗi, đuôi, tại 15,1-18,6 cm là tương đối dài. Các biện pháp xương cổ chân khoảng 3,6 cm.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

13-08-2015, 08:25 PM

B.899- DIỀU TRẮNG CÁNH CHỮ
http://www.uq.edu.au/nuq/jack/slides/jp4.jpg

http://www.graemechapman.com.au/catalogue/ausbirds3274/k/233201.jpg

http://www.graemechapman.com.au/catalogue/ausbirds3274/k/233208.jpg
Sưu tập :

Diều trắng cánh chữ - Elanus scriptus, chi Diều trắng Elanus, Phân họ Elaninae - Diều, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Elanus scriptus là một loài chim trong họ Accipitridae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

13-08-2015, 08:29 PM

B.900- DIỀU ĂN ONG ĐEN
http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/web.jpg

https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRrUfThV0t86nEvQc6hD6hxblcNWgymd gYdigy-3BSewDHm7lbK

http://www.planetofbirds.com/Master/ACCIPITRIFORMES/Accipitridae/pics/Mississippi%20Kite.gif
Sưu tập :

Diều ăn ong đen - Henicopernis infuscatus, chi Henicopernis, phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Henicopernis là một chi chim trong họ Accipitridae. Gồm 2 loài Diều ăn ong có kích thước trung bình (khoảng 450 -750 gram): Diều ăn ong đen & Diều ăn ong đuôi dài
Diều ăn ong đen - Henicopernis infuscatus là một loài chim trong họ Accipitridae.
Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới hoặc rừng núi ẩm. Nó đang bị đe doạ do mất môi trường sống.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

16-08-2015, 08:33 PM

B.901- DIỀU ĂN ONG ĐUÔI DÀI
http://www.birdsandbirds.com/gallery_pappagalli/arc_foto/447__550rd_0.jpg

http://www.oiseaux-birds.com/dossiers-ornithos-photos/milans-bondrees-bazas-elanions/bondrees-milans-bazas/dossier-milans-bondrees-apivore-nb2.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Henicopernis/Henicopernis-1.jpg
Sưu tập :

Diều ăn ong đuôi dài - Henicopernis longicauda, chi Henicopernis, 2.phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Diều ăn ong đuôi dài - Henicopernis longicauda là một loài chim trong họ Accipitridae.
Loài này phân bố ở Indonesia và Papua New Guinea.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

16-08-2015, 08:38 PM

B.902- DIỀU MƯỚP CHÂU PHI
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/23/Polyboroides_typus_0005.jpg/300px-Polyboroides_typus_0005.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/accipitridae/images/2067927495_97a0b2157a_431h.jpg

http://www.buckhambirding.co.za/wp/wp-content/uploads/2011/03/African-Harrier-hawk-20111127.jpg
Sưu tập :

Diều mướp châu Phi - Polyboroides typus, chi Polyboroides, 2.phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Polyboroides là một chi chim trong họ Accipitridae. Gồm 2 loài chim săn mồi có kích thước trung bình (650-950 gram).
Ưng diều hâu châu Phi, hay Diều mướp châu Phi - Polyboroides typus, là một loài chim trong họ Accipitridae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

16-08-2015, 08:41 PM

B.903- DIỀU MƯỚP MADAGASCA
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/be/Madagascar_harrier-hawk_polyboroides_radiatus.jpg/280px-Madagascar_harrier-hawk_polyboroides_radiatus.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/35/Madagascar_harrier-hawk_1.jpg/280px-Madagascar_harrier-hawk_1.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/01/Madagascar_harrier-hawk_5.jpg/288px-Madagascar_harrier-hawk_5.jpg
Sưu tập :

Diều mướp Madagasca - Polyboroides radiatus, chi Polyboroides, 2.phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Diều mướp Madagasca - Polyboroides radiatus là một loài chim săn mồi rất lớn trong họ Accipitridae. Đây là loài đặc hữu của Madagascar.
Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và rừng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.Chúng có một màu đen và trắng sọc đuôi lớn, màu đen và màu trắng chặn ở mặt dưới của nó, một màu xám trở lại và chân màu vàng trần dài. Có một màu hồng hoặc màu vàng vá trần da xung quanh mắt, thịt trắng trần xung quanh miệng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

16-08-2015, 08:44 PM

B.904- KỀN KỀN CỌ DẦU
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2b/Gypohierax_angolensis_-Jurong_Bird_Park-8a.jpg/408px-Gypohierax_angolensis_-Jurong_Bird_Park-8a.jpg
Con lớn tại công viên chim Jurong, Singapore
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4a/Palmiste_africain_MHNT.jpg/330px-Palmiste_africain_MHNT.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bd/Palm_Nut_Vulture_RWD.jpg/320px-Palm_Nut_Vulture_RWD.jpg
Sưu tập :

Kền kền cọ dầu - Gypohierax angolensis, chi Gypohierax, 2.phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Kền kền cọ dầu - Gypohierax angolensis là loài chim khá lớn (khối lượng 1,2-1,8 kg) thuộc Họ Ưng (Accipitridae). Đây là loài duy nhất trong chi Gypohierax. Đâu là loài chim ăn quả, bất thường đối với các loài chim dạng ưng, nhưng cũng ăn cả cá, cụ thể là cá chết.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

16-08-2015, 08:47 PM

B.905- DIỀU ĂN RẮN
http://globalraptors.org/grin/images/birds/Madagascar_Serpent-eagle.jpg

http://www.inventas.co.nz/50rarestbirds/madse.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Eutriorchis/Eutriorchis-1.jpg
Sưu tập :

Diều ăn rắn Madagasca - Eutriorchis astur, chi Eutriorchis,2.phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Diều ăn rắn Madagasca - Eutriorchis astur là một loài chim săn mồi khá lớn (khối lượng 0,7-1,1 kg) trong họ Accipitridae. Đây là loài duy nhất thuộc chi Eutriorchis.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

16-08-2015, 08:53 PM

B.906- KỀN KỀN RÂU

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7d/Gypaetus_barbatus_-Tierpark_Berlin-8a.jpg/320px-Gypaetus_barbatus_-Tierpark_Berlin-8a.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/21/Bartgeier_Gypaetus_barbatus_closeup2_Richard_Bartz .jpg/320px-Bartgeier_Gypaetus_barbatus_closeup2_Richard_Bartz .jpg

http://leesbirdblog.files.wordpress.com/2010/12/37-bearded-vulture-gypaetus-barbatus-c2a9wikic.jpg
Sưu tập :

Kền kền râu - Gypaetus barbatus, chi Gypaetus,2.phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Kền kền râu - Gypaetus barbatus là một loài chim săn mồi duy nhất trong chi Gypaetus, họ Accipitridae. Theo truyền thống được coi một loài kền kền Cựu thế giới, nhưng nó thực sự tạo thành một dòng nhỏ của Accipitridae cùng với kền kền Ai Cập (Neophron percnopterus), là loài còn sống tương đối gần gũi nhất với nó. Mặc dù không giống nhau, kền kền Ai Cập và kền kền râu đều có đuôi hình thoi, là bất thường giữa các loài chim săn mồi.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

16-08-2015, 08:57 PM

B.907- KỀN KỀN AI CẬP
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/ff/Neophron_percnopterus-Artis_Zoo_-Netherlands-8a.jpg/320px-Neophron_percnopterus-Artis_Zoo_-Netherlands-8a.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/21/Neophron_percnopterus_-_01.jpg/220px-Neophron_percnopterus_-_01.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/32/Neophron_percnopterusEYP07CPA1.jpg/150px-Neophron_percnopterusEYP07CPA1.jpg
Sưu tập :

Kền kền Ai Cập - Neophron percnopterus, chi Neophron, 2.phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Kền kền Ai Cập - Neophron percnopterus hay còn gọi là Kền kền ăn xác thối là một loài kền kền nhỏ thuộc nhóm kền kền Cựu thế giới, được tìm thấy từ miền bắc châu Phi cho đến miền tây nam châu Á. Nó là thành viên duy nhất của chi Neophron trong họ Accipitridae.
Kền kền Ai Cập là một loài chuyên ăn xác thối, nhưng thỉnh thoảng chúng cũng bắt các loại thú nhỏ và các loại trứng.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

16-08-2015, 09:00 PM

B.908- DIỀU MỎ CONG
http://www.mae-da-lua.org/photos/chondrohierax_uncinatus_03.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/ce/Chondrohierax_uncinatus_-_Hook-billed_Kite.JPG/220px-Chondrohierax_uncinatus_-_Hook-billed_Kite.JPG

http://globalraptors.org/grin/images/birds/Hook-billed_Kite.jpg
Sưu tập :

Diều mỏ cong - Chondrohierax uncinatus, chi Chondrohierax, 2.phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Chondrohierax là một chi chim trong họ Accipitridae. Gồm 2 loài chim săn mồi kích thước trung bình (khoảng 200-400 gram) phân bố ở châu Mỹ.
Diều mỏ cong - Chondrohierax uncinatus là một loài chim săn mồi trong chi Chondrohierax, họ Accipitridae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

16-08-2015, 09:08 PM

B.909- DIỀU MỎ CONG CUBA
http://www.icesi.edu.co/wiki_aves_colombia/show_image.php?id=1975

2481

Sưu tập :

Diều mỏ cong Cuba - Chondrohierax wilsonii, chi Chondrohierax,2.phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Diều mỏ cong Cuba - Chondrohierax wilsonii là một loài chim trong họ Accipitridae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

16-08-2015, 09:10 PM

B.910- DIỀU ĐẦU XÁM
http://blueanimalbio.com/bird/sunxingmu/fengying/Leptodon%20cayanensis.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/99/Leptodon_cayanensis.jpg/250px-Leptodon_cayanensis.jpg

https://c2.staticflickr.com/8/7013/6506000261_cee2584152.jpg
Sưu tập :

Diều đầu xám - Leptodon cayanensis, chi Leptodon, 2.phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Diều đầu xám - Leptodon cayanensis là một loài chim săn mồi trong họ Accipitridae.
Hai thành viên của nó là tương tự, với một cái đầu màu xám, trên lưng màu đen và phần dưới màu trắng,kích thước trung bình (khoảng 400-600 gram). Diều đầu xám là một loài phổ biến, chăn nuôi từ phía đông Mexico và Trinidad phía nam Peru, Bolivia và phía bắc Argentina.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

17-08-2015, 08:27 PM

B.911- DIỀU CỔ TRẮNG
http://globalraptors.org/grin/images/birds/White-collared_Kite.jpg

http://www.avesderapinabrasil.com/images/especies/g_p_branco/l_forbesi4.JPG

Sưu tập :

Diều cổ trắng - Leptodon forbesi, chi Leptodon, 2.phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Diều cổ trắng - Leptodon forbesi là một loài chim trong họ Accipitridae, phân bố ở Trung và Nam Mỹ. Hai thành viên của chi là tương tự, với một cái đầu màu xám, trên lưng màu đen và phần dưới màu trắng,kích thước trung bình (khoảng 400-600 gram). Tuy nhiên, diều trắng bị hạn chế đến đông bắc Brazil, và được phân loại là nguy cơ cao.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

17-08-2015, 08:32 PM

B.912- DIỀU ĂN ONG CHÂU ÂU
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b3/Pernis_apivorus_i080515_w_ad_080519.jpg/240px-Pernis_apivorus_i080515_w_ad_080519.jpg

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/69/Pernis_apivorus%2C_body.jpg/320px-Pernis_apivorus%2C_body.jpg

http://img0.juzaphoto.com/shared_files/uploads/185264.jpg
Sưu tập :

Diều ăn ong châu Âu - Pernis apivorus, chi Pernis,2.phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Chi Diều ăn ong (Pernis) là một chi chim trong họ Accipitridae. Gồm 3 loài chim săn mồi kích thước khá lớn (khoảng 0,5-1,5 kg), với lối sống chủ yếu ăn côn trùng, ngoài ra còn săn bắt một số động vật nhỏ khác như bò sát, ếch nhái, chim thú nhỏ và cả quả mọng.

Diều ăn ong châu Âu - Pernis apivorus là một loài chim trong họ Accipitridae

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

17-08-2015, 08:34 PM

B.913- DIỀU ĂN ONG TRUNG BỘ
http://www.vncreatures.net/pictures/animal/5227.JPG
Sưu tập :

Diều ăn ong trung bộ - Pernis ptilorhychus orientalis,chi Pernis,2.phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Chim trưởng thành:
Thường mặt lưng nâu xám với thân lông màu thẫm (hai và trên hai năm tuổi), đầu xám hay pha lẫn với màu thẫm hơn (chim đực). Lông cánh nâu với mút lông đen nhạt, phần gốc lông có vằn ngang. Lông đuôi có 3 - 4 dải ngang vả cỏ hình vân. Mặt bụng nâu hay trắng với các vằn ngang nâu, hay trắng với ít vệt dọc nâu thẫm. Có khi gặp cá thể toàn mâu nâu.
Chim non: Mặt lưng nâu. và thường có vệt hung trắng nhạt ở đầu, cổ và bao cánh. Đôi khi đầu trắng nhạt với các vệt nâu thẫm. Mặt bụng như chim trưởng thành nhưng không gặp các cá thể có vẵn nâu ngang. Mắt vàng cam, ở chim non vàng xám. Mỏ đen nhạt, ở chim non vàng nhạt. Chân vàng
Kích thước: Cánh (đực): 370 - 423; (cái): 372 - 435; đuôi: 242 - 267; giò: 47 - 50, mỏ: 33 - 37 mm.
Phân bố:Trong mùa sinh sản Loài này phân bố ở đông Liên Xô; mùa đông gặp ở Nam Trung Quốc, Bắc Ấn Độ, Miến Điện, Đông Dương và Mã Lai.
Việt Nam về mùa đông diều ăn ong có thể có ở khắp các nơi nhưng hiếm.

Nguồn : SVRVN T5.32, hình Internet

buixuanphuong09

17-08-2015, 08:36 PM

B.914- DIỀU ĂN ONG MÀO
http://www.vncreatures.net/pictures/animal/5226.JPG
Sưu tập :

Diều ăn ong mào - Pernis ptilorhychus ruficollis,chi Pernis,2.phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Chim trưởng thành:Loài diều này có bộ lông rất thay đổi và có nhièu pha khác nhau. Sau đây là một vài pha chính.
1. Đầu nâu rất thẵm, chuyển thành đen ở gáy. Mặt hai bên đầu và cổ xám. Cằm và họng cũng xám, gốc các lông đều trắng và thường lộ ra ngoài. Phía trước cổ đen nhạt và có 3 dải đen, một ở giữa và hai dải ở hai bên. Các lông cánh sơ cấp víền xám, mút lông đen nhạt, gốc phiến lông trong trắng có vần đen nhạt. Mặt bụng nâu có vần đen nhạt, ở một vài cá thể mặt bụng (từ ngực đến dưới đuôi) có vằn đen và trắng rất rõ ràng. Đuôi có những dải ngang đen và nâu xám.
2. Ngực nâu hung, có vệt trắng khá rộng ở giữa lông. Cằm và họng hầu như hoàn toàn trắng với thân lông đen và một vài vệt đen ở trước cổ: Phần mặt bụng còn lại trắng có vằn nâu hung rộng. Giữa pha trên và pha này có nhièu dạng trung gian.
3. Mặt bụng hoàn toàn hung trừ các dải giữa và hai bên họng.
Chim non:Lông ở mặt lưng nâu có viền và mút trắng nhạt, các vệt này rất rộng ở lông vai, lông bao cánh và lông cánh tam cấp. Đầu và cổ thường nhiều trắng hơn nâu. Lông ở đỉnh đầu nâu với gốc và mút lông trắng và một vệt đen ở giữa lông. Trước mắt và một dải hẹp ngang qua mắt đen.Mặt bụng trắng hay nâu hung nhạt với những vạch hẹp thẫm; ở ngực và sườn còn có một số vằn nâu. Mắt vàng hay vàng cam, ở chim non mắt nâu nhạt. Mỏ đen nhạt hay xám đen. Da gốc mỏ xanh xám. Chânvàng.
Kích thước: Cánh: 388 - 472; đuôi: 241 - 263; giò: 44 - 49; mỏ: 30 - 36m m.
Phân bố:Loài diều này phân bố ở Ân độ, Xây lan, Miến Điện, Đông Dương và Nam Trung Quốc.
Ơ Việt Nam: loài này có ở Lào Cai (Sapa), Nghệ An, (Phủ Qùy), Biên Hòa (Phú Riềng) và Trà Vinh.

Nguồn : SVRVN T5.31, hình Internet

buixuanphuong09

17-08-2015, 08:39 PM

B.915- DIỀU ĐUÔI NHẠN
http://cdn2.arkive.org/media/F8/F8CF9DED-FF6B-44A2-8706-0BFAD2F3497D/Presentation.Large/Juvenile-swallow-tailed-kite-in-flight.jpg

http://cdn2.arkive.org/media/B6/B6B7E58B-3EA0-4B31-9539-1D4A7B2ECD5B/Presentation.Large/Swallow-tailed-kite-in-flight.jpg

Sưu tập :

Diều đuôi nhạn - Elanoides forficatus, chi Elanoides, 2.phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Diều đuôi nhạn - Elanoides forficatus là một loài chim trong họ Accipitridae. Đây là loài chim săn mồi có kích thước trung bình (khoảng 400 - 600 gram) và là loài duy nhất trong chi Elanoides.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

17-08-2015, 08:42 PM

B.916- DIỀU ĐUÔI VUÔNG
http://www.birdlife.org.au/images/sized/images/uploads/bird_profiles/Square-tailed-Kite-perched-with-prey-di280-280x268.jpg

http://www.planetofbirds.com/Master/ACCIPITRIFORMES/Accipitridae/pics/Square-tailed%20Kite.jpg

http://blueanimalbio.com/bird/sunxingmu/fengying/Lophoictinia%20isura.jpg
Sưu tập :

Diều đuôi vuông - Lophoictinia isura, chi Lophoictinia, 2.phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Diều đuôi vuông - Lophoictinia isura, là một loài chim trong họ Accipitridae. Đây là loài chim săn mồi có kích thước trung bình (khoảng 500 - 700 gram) và là loài duy nhất trong chi Lophoictinia.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

17-08-2015, 08:44 PM

B.917- DIỀU NGỰC ĐEN
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/4/45/Hamirostra_melanosternon.jpg

https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT2iVNVxBA2MhK8QZ43wRV1mA-I2CdSuRj_MiwFy2L6nihx-Zqd

http://globalraptors.org/grin/images/birds/Black-breasted_Buzzard.jpg
Sưu tập :

Diều ngực đen - Hamirostra melanosternon, chi Hamirostra, 2.phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Diều ngực đen - Hamirostra melanosternon là một loài chim trong họ Accipitridae. Đây là loài chim săn mồi có kích thước khá lớn (khoảng 1,1- 1,5 kg) và là loài duy nhất trong chi Hamirostra

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

17-08-2015, 08:48 PM

B.918- DIỀU MÀO CHÂU PHI
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e8/African_Cuckoo-Hawk_%28Aviceda_cuculoides%29_in_flight.jpg/287px-African_Cuckoo-Hawk_%28Aviceda_cuculoides%29_in_flight.jpg

http://www.biodiversityexplorer.org/birds/accipitridae/images/411_female_African_327w.jpg

http://www.planetofbirds.com/Master/ACCIPITRIFORMES/Accipitridae/pics/African%20Cuckoo-Hawk.jpg
Sưu tập :

Diều mào châu Phi, Cu cu diều hâu châu Phi - Aviceda cuculoides, chi Aviceda, 2.phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Chi Aviceda có sự phân bố rộng, từ Úc tới Nam Á và châu Phi. Một mào lông rõ nét là đặc trưng của các loài diều mào. Chúng có 2 hàng khía răng cưa giống như răng trên rìa của mỏ trên. Gồm 5 loài với kích thước trung bình (khoảng 200 - 400 gram).
Cu cu diều hâu châu Phi - Aviceda cuculoides, là một loài chim trong họ Accipitridae. Chúng được Swainson phân loại vào năm 1837.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

17-08-2015, 08:50 PM

B.919- DIỀU MÀO JERDON
http://i612.photobucket.com/albums/tt207/moy1moy1/lalalalalalalalaal.jpg

http://3.bp.blogspot.com/-l4NqU1ra34k/VUEQNrtkzSI/AAAAAAAAOqE/BD5ak_131XY/s1600/indian-birds-jerdons-baza-aviceda-jerdoni.jpg

Sưu tập :

Diều hoa, diều mào Jerdon - Aviceda jerdon, chi Aviceda, 2.phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Diều hoa, diều mào Jerdon - Aviceda jerdon là một loài chim trong họ Accipitridae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

17-08-2015, 08:53 PM

B.920- DIỀU MÀO ĐEN
https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a5/Black_Baza.jpg/408px-Black_Baza.jpg

http://orientalbirdimages.org/images/data/black_baza_mg_1356_copy_4.jpg

http://www.besgroup.org/wp-content/uploads/19-baza1.jpg
Sưu tập :

Diều mào, Diều mào đen - Aviceda leuphotes, chi Aviceda, 2.phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Diều mào, Diều mào đen - Aviceda leuphotes là một loài chim trong họ Accipitridae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

buixuanphuong09

18-08-2015, 04:43 PM

B.921- DIỀU MÀO MADAGASCAR
https://s-media-cache-ak0.pinimg.com/236x/5c/d5/5e/5cd55e7588636aa48fe6934cfa5f26df.jpg

http://www.taenos.com/img/ITIS/Accipiter-madagascariensis/Madagascar-Sparrowhawk-Madagascan-Sparrowhawk-12.jpg

http://madagascar1.web.fc2.com/images/aves/aviceda_madagascariensis_01.jpg
Sưu tập :

Diều mào Madagascar - Aviceda madagascariensis, chi Aviceda, 2.phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Diều mào Madagascar - Aviceda madagascariensis là một loài chim trong họ Accipitridae.

Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet

Powered by vBulletin™ Version 4.0.7 Copyright © 2025 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.

Bộ sưu tập chim [Lưu Trữ]  - Trang 3 (2025)
Top Articles
Latest Posts
Recommended Articles
Article information

Author: Ray Christiansen

Last Updated:

Views: 6027

Rating: 4.9 / 5 (49 voted)

Reviews: 80% of readers found this page helpful

Author information

Name: Ray Christiansen

Birthday: 1998-05-04

Address: Apt. 814 34339 Sauer Islands, Hirtheville, GA 02446-8771

Phone: +337636892828

Job: Lead Hospitality Designer

Hobby: Urban exploration, Tai chi, Lockpicking, Fashion, Gunsmithing, Pottery, Geocaching

Introduction: My name is Ray Christiansen, I am a fair, good, cute, gentle, vast, glamorous, excited person who loves writing and wants to share my knowledge and understanding with you.